Eviota flavipinnata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Eviota flavipinnata
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Gobiiformes
Họ (familia)Gobiidae
Phân họ (subfamilia)Gobiinae
Chi (genus)Eviota
Loài (species)E. flavipinnata
Danh pháp hai phần
Eviota flavipinnata
Suzuki, Greenfield & Motomura, 2015

Eviota flavipinnata, tên thông thườngyellowfin dwarfgoby, là một loài cá biển thuộc chi Eviota trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2015.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ flavipinnata trong danh pháp của E. flavipinnata được ghép từ 2 âm tiết trong tiếng Latinh: flavus ("màu vàng") và pinna ("vây cá"), ám chỉ vây lưng màu vàng ở loài cá này[2].

Phạm vi phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

E. flavipinnata có phạm vi phân bố ở Tây Thái Bình Dương. Loài cá này chỉ được tìm thấy tại một địa điểm duy nhất: xung quanh đảo Yoron thuộc quần đảo Ryukyu (Nhật Bản)[1].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở E. flavipinnata là 1,7 cm[3]. Đầu và thân trong mờ, có màu trắng với các chấm đen li ti phủ khắp cơ thể. Thân có 6 vạch màu cam, mờ dần về phía sau. Vùng dưới đầu và bụng màu trắng. Mõm và hàm có màu cam pha chút vàng. Mống mắt màu đỏ tươi với các vạch đen bao quanh đồng tử. Vây lưng màu vàng, vây hậu môn màu cam sáng, vây đuôi màu vàng cam, vây bụng và vây ngực trắng[4].

Số gai ở vây lưng: 7; Số tia vây ở vây lưng: 9; Số gai ở vây hậu môn: 1; Số tia vây ở vây hậu môn: 8; Số tia vây ở vây ngực: 16[5].

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • T. Suzuki; D.W. Greenfield; H. Motomura (2015). “Two new dwarfgobies (Teleostei: Gobiidae) from the Ryukyu Islands, Japan: Eviota flavipinnata and Eviota rubrimaculata (Teleostei: Gobiidae)” (PDF). Zootaxa. 4007 (3): 399–408. doi:10.11646/zootaxa.4007.3.6.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Larson, H. (2019). Eviota flavipinnata. Sách đỏ IUCN. 2019: e.T141482736A149610315. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T141482736A149610315.en. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.
  2. ^ Suzuki, Greenfield & Motomura, sđd, tr.402
  3. ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Eviota flavipinnata trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.
  4. ^ Suzuki, Greenfield & Motomura, sđd, tr.401-402
  5. ^ Suzuki, Greenfield & Motomura, sđd, tr.400