Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2012–13

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp
Mùa giải2012–13
Vô địchMEAP
(danh hiệu thứ 2)
Thăng hạngMEAP
Finikas
THOI
K. & E. Trachoniou
Xuống hạngAEN
Dynamo
Số trận đấu182
Số bàn thắng545 (2,99 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiDemetris Maris (19 bàn)

Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2012–13 là mùa giải thứ 28 của giải bóng đá hạng tư Cộng hòa Síp. MEAP Nisou giành danh hiệu thứ 2.

Thể thức thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Có 14 đội tham gia Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2012–13. Tất cả các đội đều thi đấu 2 trận, một trân sân nhà và một trận sân khách. Đội nhiều điểm nhất sẽ lên ngôi vô địch. Bốn đội đầu bảng thăng hạng 2013–14 Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp và hai đội cuối bảng xuống chơi ở các giải khu vực.

Hệ thống điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội bóng nhận 3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa và 0 điểm cho một trận thua.

Thay đổi so với mùa giải trước[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội thăng hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2012–13

Các đội xuống hạng từ Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2011–12

1Rút khỏi Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2012–13 trong mùa hè, trước khi mùa giải khởi tranh.
2Bỏ giải sau vòng đấu 14 của Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2011–12 vì lý do tài chính, không tham gia Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2012–13.

Các đội thăng hạng từ các giải khu vực

Các đội xuống hạng các giải khu vực

Ghi chú:

  • Livadiakos/Salamina Livadion tham gia Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2011–12 và 2012–13 từ các hạng nghiệp dư. Tuy nhiên, Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Síp quyết định rằng đội không đáp ứng các yêu cầu cơ bản về việc đăng kí trở thành một thành viên của hiệp hội. Sau một cuộc họp bất thường, cuối cùng đội đã được tham gia Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Síp. Tuy nhiên vì Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2011–12, đã bắt đầu, đội bóng sẽ tham gia vào mùa sau, Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2012–13.

Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2012–13
Câu lạc bộ Địa điểm
AEN Ayiou Georgiou Olympos Acheritou Stadium
Amathus Ayiou Tychona Germasogeia Municipal Stadium
ASPIS Pylas Pyla Municipal Stadium
Dynamo Pervolion Pervolia Municipal Stadium
Elpida Astromeriti Akaki Municipal Stadium
THOI Lakatamia EN THOI Stadium
Enosi Neon Ypsona Stelios Chari Stadium
Iraklis Gerolakkou EN THOI Stadium
Kissos Kissonergas Kissonerga Municipal Stadium
Konstantios & Evripidis Trachoniou Trachoni Municipal Stadium
Livadiakos/Salamina Livadion Ayia Pasaskevi Livadion Municipality Stadium
MEAP Nisou Theodorio Koinotiko
P.O. Xylotymvou Xylotympou Municipal Stadium
Finikas Ayias Marinas Chrysochous Evripides Municipal Stadium

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Vị thứ Đội St. T. H. B. BT. BB. HS. Đ. Ghi chú Thành tích đối đầu
1 MEAP Nisou 26 16 8 2 53 24 29 56 Vô địch-Thăng hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2013–14.
2 Finikas Ayias Marinas Chrysochous 26 14 8 4 46 23 23 50 Thăng hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2013–14.
3 THOI Lakatamia 26 13 6 7 49 29 20 45
4 Konstantios & Evripidis Trachoniou 26 11 7 8 40 33 7 40
5 Enosi Neon Ypsona 26 8 12 6 38 36 2 36 ENY 3p, 2-2, 1 a..
Iraklis 3p, 2-2, 0 a..
6 Iraklis Gerolakkou 26 11 3 12 45 44 1 36
7 Elpida Astromeriti 26 8 8 10 48 49 -1 32
8 ASPIS Pylas 26 8 7 11 33 42 -9 31 ASPIS 12p
Kissos FC 10p
Livadiakos 7p
POX 2p
9 Kissos Kissonergas 26 9 4 13 40 59 -19 31
10 Livadiakos/Salamina Livadion 26 7 10 9 31 33 -2 31
11 P.O. Xylotymvou 26 8 7 11 38 33 5 31
12 Amathus Ayiou Tychona 26 7 9 10 31 43 -12 30
13 AEN Ayiou Georgiou 26 6 8 12 28 41 -13 26 Xuống hạng các giải khu vực.
14 Dynamo Pervolion 26 4 7 15 25 56 -31 19

Hệ thống điểm: Thắng=3 điểm, Hòa=1 điểm, Thua=0 điểm

Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm thành tích đối đầu; 3) Hiệu số đối đầu; 4) Bàn thắng sân khách đối đầu; 5) Hiệu số; 6) Số bàn thắng

Nguồn: League standings at CFA[liên kết hỏng]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

↓Home / Away→

AEN AMT ASP DNM ENY THL ELP IRK KSS K&E LSL MPN POX FNK
AEN 2-1 1-0 1-2 3-1 0-1 0-1 2-2 3-1 1-5 1-1 2-1 0-1 1-1
Amathous 2-3 1-3 0-0 1-1 1-1 2-2 1-3 0-0 2-1 1-0 1-1 1-0 0-3
ASPIS 1-1 1-2 0-1 2-1 0-4 3-2 1-3 2-2 2-1 1-1 1-1 2-0 0-0
Dynamo 0-0 1-1 1-2 2-2 1-3 1-1 1-5 1-2 1-3 1-2 0-3 1-1 1-0
ENY 3-2 2-0 1-0 1-1 3-0 3-3 1-0 1-1 1-1 1-1 0-0 2-1 1-1
THOI 0-0 0-1 5-1 3-0 2-2 3-2 0-1 4-0 2-0 2-1 1-3 3-0 1-3
Elpida 0-0 1-1 3-2 2-3 4-1 2-6 4-0 3-0 2-1 3-0 1-1 1-1 0-1
Iraklis 2-0 0-1 2-2 3-2 2-1 1-1 3-2 4-0 0-2 2-3 1-2 1-3 4-2
Kissos 3-2 2-4 1-2 3-0 3-2 1-3 4-3 2-5 2-2 1-3 1-2 3-1 1-3
K & E 4-2 3-1 2-1 2-0 1-1 0-1 1-2 2-0 0-2 1-0 3-3 1-0 1-1
Livadiakos 1-0 2-2 1-1 4-1 0-2 0-0 1-1 1-0 0-2 1-2 1-1 2-2 3-0
MEAP 3-0 4-2 2-0 3-1 1-2 2-1 3-2 3-1 4-0 5-1 1-0 2-1 1-0
POX 3-0 3-1 2-3 5-2 3-1 1-1 5-0 2-0 1-2 0-0 0-0 1-1 1-2
Finikas 1-1 4-1 1-0 4-0 1-1 3-1 3-1 3-0 4-1 0-0 4-2 0-0 1-0

Nguồn: Results at CFA[liên kết hỏng]

Nguồn[sửa | sửa mã nguồn]

  • Website chính thức (tiếng Hy Lạp)
  • “2012/13 Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. ngày 14 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016.[liên kết hỏng]
  • “League standings”. Cyprus Football Association. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016.[liên kết hỏng] (tiếng Hy Lạp)
  • “Results”. Cyprus Football Association. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016.[liên kết hỏng] (tiếng Hy Lạp)
  • “Độis”. Cyprus Football Association. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016.[liên kết hỏng] (tiếng Hy Lạp)
  • “Scorers”. Cyprus Football Association. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2015.[liên kết hỏng] (tiếng Hy Lạp)

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bóng đá Cộng hòa Síp 2012–13

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]