Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2013–14

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp
Mùa giải2013–14
Vô địchEN Ypsona
(danh hiệu đầu tiên)
Thăng hạngEN Ypsona
Amathus
Xuống hạngOXEN
Kissos
Số trận đấu210
Số bàn thắng636 (3,03 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiAndreas Ioannou (19 bàn)

Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2013–14 là mùa giải thứ 29 của giải bóng đá hạng tư Cộng hòa Síp. Enosi Neon Ypsona giành danh hiệu đầu tiên.

Thể thức thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Có 15 đội tham gia Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2013–14. Tất cả các đội đều thi đấu 2 trận, một trân sân nhà và một trận sân khách. Đội nhiều điểm nhất sẽ lên ngôi vô địch. Hai đội đầu bảng thăng hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2014–15 và hai đội cuối bảng xuống chơi ở các giải khu vực.

Hệ thống điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội bóng nhận 3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa và 0 điểm cho một trận thua.

Thay đổi so với mùa giải trước[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội thăng hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2013–14

Các đội xuống hạng từ Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2012–13

1Atromitos Yeroskipou rút khỏi Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2013–14.

Các đội thăng hạng từ các giải khu vực

Các đội xuống hạng các giải khu vực

Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2013–14
Câu lạc bộ Địa điểm
Amathus Ayiou Tychona Germasogeia Municipal Stadium
ASPIS Pylas Pyla Municipal Stadium
Digenis Akritas Ypsona Stelios Chari Stadium
Elpida Astromeriti Akaki Municipal Stadium
Enosi Neon Ypsona Stelios Chari Stadium
Enosis Kokkinotrimithia Kokkinotrimithia Municipal Stadium
Iraklis Gerolakkou Kykkos Stadium
Kissos Kissonergas Kissonerga Municipal Stadium
Livadiakos/Salamina Livadion Ayia Pasaskevi Livadion Municipality Stadium
Lenas Limassol Trachoni Municipal Stadium
Olympias Lympion Olympias Lympion Stadium
Omonia Oroklinis Oroklini Municipal Stadium
OXEN Peristeronas Katokopia Peristerona Stadium
P.O. Xylotymvou Xylotympou Municipal Stadium
Frenaros FC Frenaros Municipal Stadium

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Vị thứ Đội St. T. H. B. BT. BB. HS. Đ. Ghi chú Thành tích đối đầu
1 Enosi Neon Ypsona 28 21 3 4 67 27 40 66 Vô địch-Thăng hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2014–15.
2 Amathus Ayiou Tychona 28 20 5 3 77 20 57 65 Thăng hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2014–15.
3 ASPIS Pylas 28 20 4 4 68 27 41 64
4 Iraklis Gerolakkou 28 16 4 8 55 25 30 52
5 Digenis Akritas Ypsona 28 13 9 6 44 28 16 48
6 Elpida Astromeriti 28 13 3 12 44 39 5 42 Elpida 3p, 2-2, 2 a..
POX 3p, 2-2, 1 a..
7 P.O. Xylotymvou 28 12 6 10 44 39 5 42
8 Livadiakos/Salamina Livadion 28 11 3 14 32 49 -17 36 Livadiakos 6p
Frenaros FC 0p
9 Frenaros FC 28 11 3 14 43 45 -2 36
10 Lenas Limassol 28 10 4 14 41 44 -3 34 Lenas 3p, 4-3
Omonia 3p, 3-4
11 Omonia Oroklinis 28 10 4 14 35 46 -11 34
12 Olympias Lympion 28 8 7 13 39 39 0 31
13 Enosis Kokkinotrimithia 28 8 4 16 24 56 -32 28
14 OXEN Peristeronas 28 6 3 19 23 58 -35 21 Xuống hạng các giải khu vực.
15 Kissos Kissonergas1 28 0 0 28 0 94 -94 0

1Kissos FC Kissonergas bỏ giải sau vòng đấu 22. Quyết định rút khỏi giải được đưa ra sau khi đội bóng bị phạt nặng bởi ủy ban tư pháp của Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Síp. Các trận đấu còn lại của Kissos FC bị hủy bỏ và phần thắng cho các đối thủ với tỉ số 3–0 trước Kissos FC. Thêm vào đó, tất cả điểm số của đội bị hủy bỏ và trở về 0 điểm.

Hệ thống điểm: Thắng=3 điểm, Hòa=1 điểm, Thua=0 điểm

Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm thành tích đối đầu; 3) Hiệu số đối đầu; 4) Bàn thắng sân khách đối đầu; 5) Hiệu số; 6) Số bàn thắng

Nguồn: League standings at CFA[liên kết hỏng]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

↓Home / Away→

AMT ASP DGN ENY ELP ENK IRK KSS LSL LNS OLM OMN OXN POX FRN
Amathus 0-0 0-0 3-1 0-0 3-0 4-2 6-0 5-1 0-0 5-1 5-0 6-0 5-2 1-0
ASPIS 2-3 2-2 0-3 3-2 4-1 3-2 7-0 2-0 2-1 1-0 3-2 3-0 3-1 3-1
Digenis 0-1 1-1 0-0 1-0 2-0 3-2 3-0 1-0 3-3 1-1 3-1 5-1 1-1 3-1
ENY 2-1 3-2 5-2 4-1 7-1 1-1 3-0 2-0 0-0 2-1 5-1 2-1 4-1 3-2
Elpida 2-4 0-4 1-2 0-1 2-1 2-1 3-0 2-0 4-1 2-1 2-1 4-0 0-1 2-1
Enosis 2-1 0-5 0-0 0-1 1-0 0-3 3-0 0-1 3-1 0-2 1-1 1-0 0-5 2-2
Iraklis 2-1 0-1 1-0 2-1 0-0 2-0 3-0 8-1 1-0 3-1 3-0 2-0 4-0 2-0
Kissos 0-3 0-3 0-3 0-3 0-3 0-3 0-3 0-3 0-3 0-3 0-3 0-3 0-3 0-3
Livadiakos 1-3 0-2 1-0 1-3 3-2 1-2 1-1 3-0 1-0 1-2 2-1 2-0 1-6 3-1
Lenas 0-3 1-4 0-1 1-2 1-1 0-3 1-0 5-0 2-0 3-2 3-1 3-0 2-1 1-2
Olympias 0-2 1-1 1-1 1-2 3-2 5-0 1-1 3-0 2-1 1-2 0-1 1-1 0-0 2-0
Omonia 1-1 0-3 2-1 1-2 1-2 3-0 0-3 3-0 0-1 2-1 2-1 3-0 1-0 1-1
OXEN 0-3 1-2 1-0 2-1 0-2 0-0 1-2 3-0 1-1 1-2 2-1 2-1 0-1 1-2
POX 0-3 1-0 1-3 2-1 1-2 2-0 1-0 3-0 1-1 5-4 1-1 0-0 3-0 0-2
Frenaros FC 1-5 1-2 1-2 0-3 3-1 3-0 2-1 4-0 0-1 1-0 2-1 1-2 5-2 1-1

1Kissos FC Kissonergas bỏ giải sau vòng đấu 22. Quyết định rút khỏi giải được đưa ra sau khi đội bóng bị phạt nặng bởi ủy ban tư pháp của Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Síp. Các trận đấu còn lại của Kissos FC bị hủy bỏ và phần thắng cho các đối thủ với tỉ số 3–0 trước Kissos FC. Thêm vào đó, tất cả điểm số của đội bị hủy bỏ và trở về 0 điểm.

Nguồn: Results at CFA[liên kết hỏng]

Nguồn[sửa | sửa mã nguồn]

  • Website chính thức (tiếng Hy Lạp)
  • “2013/14 Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. ngày 14 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016.[liên kết hỏng]
  • “League standings”. Cyprus Football Association. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016.[liên kết hỏng] (tiếng Hy Lạp)
  • “Results”. Cyprus Football Association. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016.[liên kết hỏng] (tiếng Hy Lạp)
  • “Độis”. Cyprus Football Association. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016.[liên kết hỏng] (tiếng Hy Lạp)
  • “Scorers”. Cyprus Football Association. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2015.[liên kết hỏng] (tiếng Hy Lạp)

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bóng đá Cộng hòa Síp 2013–14

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]