Giải vô địch bóng đá U-16 Đông Nam Á 2016

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Giải vô địch bóng đá U-16 Đông Nam Á năm 2016 (tiếng Anh: 2016 AFF U-16 Championship) là mùa giải thứ 11 của Giải vô địch bóng đá U-16 Đông Nam Á, giải vô địch bóng đá trẻ quốc tế hàng năm do Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á tổ chức cho các cầu thủ nam dưới 16 tuổi đội tuyển quốc gia ở khu vực Đông Nam Á. Campuchia, đã được lựa chọn là nước chủ nhà và lần thứ ba kể từ Giải vô địch bóng đá U-17 Đông Nam Á 2007Giải vô địch bóng đá U-16 Đông Nam Á 2015

Có tổng cộng 11 đội tham dự thi đấu, Hiệp hội bóng đá Indonesia đã bị cơ quan quản lý bóng đá thế giới FIFA đình chỉ vì sự can thiệp của chính phủ vào giải đấu quốc gia của quốc gia Đông Nam Á vào ngày 30 tháng 5 năm 2015 nhưng điều này đã được bãi bỏ vào ngày 13 tháng 5 năm 2016.  Tuy nhiên, Indonesia đã rút khỏi giải đấu. Các cầu thủ sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2000 đủ điều kiện tham gia giải đấu. Mỗi đội có thể đăng ký tối đa 23 cầu thủ (tối thiểu ba trong số đó phải là thủ môn).

Các đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả 12 đội tuyển từ hiệp hội thành viên của Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á có đủ điều kiện cho giải đấu được chia thành ba bảng bốn đội, nhưng với việc Indonesia bị đình chỉ, AFF chuyển thành hai bảng gồm sáu và năm đội.[1]

Đội tuyển Hiệp hội Tham dự Thành tích tốt nhất lần trước
 Thái Lan HHBĐ Thái Lan 6 lần Vô địch (2007, 2011, 2015)
 Việt Nam LĐBĐ Việt Nam 9 lần Vô địch (2006, 2010)
 Campuchia LĐBĐ Campuchia 7 lần Vòng bảng (2002, 2005, 2007, 2008, 2013, 2015)
 Brunei HHBĐ Brunei 5 lần Vòng bảng (2002, 2007, 2013, 2015)
 Úc LĐBĐ Úc 5 lần Á Quân (2013)
 Lào LĐBĐ Lào 9 lần Á Quân (2002, 2007, 2011)
 Malaysia HHBĐ Malaysia 8 lần Vô địch (2013)
 Myanmar LĐBĐ Myanmar 8 lần Vô địch (2002, 2005)
 Philippines LĐBĐ Philippines 5 lần Vòng bảng (2002, 2011, 2013, 2015)
 Singapore HHBĐ Singapore 7 lần Hạng tư (2008, 2011)
 Đông Timor LĐBĐ Đông Timor 4 lần Hạng ba (2010)

Địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu được tổ chức ở 2 địa điểm thuộc Sân vân động OlympicSân vân động Quân đội Phnom PenhPhnôm Pênh. Bảng A được tổ chức ở Sân vân động OlympicSân vân động Quân đội Phnom Penh, bảng B được tổ chức ở Sân vân động Olympic và các trận thuộc vòng loại trực tiếp sẽ tô chức ở Sân vân động Olympic.

Phnôm Pênh
Sân vân động Olympic
Vị trí các sân vận động tổ chức Giải vô địch bóng đá U-16 Đông Nam Á 2016
Sân vân động Quân đội Phnom Penh
Sức chứa: 50,000 Sức chứa: 7,000

Lịch trình và hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

ngThe following groups were drawn at the AFF Council meeting in Đà Nẵng, Việt Nam on 13 March 2016.[2]

Gieo hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống đợc xếp theo giải Giải vô địch bóng đá U-16 Đông Nam Á 2015 (shown in parentheses below)The 12 teams are seeded into Six pots:

  • Pot 1 gồm các đội được xếp hạng 1–2.
  • Pot 2 gồm các đội được xếp hạng 3–4.
  • Pot 3 gồm các đội được xếp hạng 5–6.
  • Pot 4 gồm các đội được xếp hạng 7–8.
  • Pot 5 gồm các đội được xếp hạng 9–10.
  • Pot 6 gồm đội xếp thứ 11.

ach group is contain one team from each of the six pots.

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ
1  Thái Lan 7 6 0 1 16 4 +12 18
2  Myanmar 6 4 0 2 10 8 +2 12
3  Úc 6 5 0 1 36 9 +27 15
4  Lào 7 4 1 2 12 15 −3 13
5  Đông Timor 4 1 1 2 7 9 −2 4
6  Singapore 4 1 1 2 7 12 −5 4
7  Campuchia 4 1 1 2 1 7 −6 4
8  Malaysia 4 1 0 3 3 8 −5 3
9  Việt Nam 4 0 2 2 4 7 −3 2
10  Brunei 4 0 0 4 2 11 −9 0
11  Philippines 4 0 0 4 3 16 −13 0

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Pot 1 Pot 2 Pot 3 Pot 4 Pot 5 Pot 6
 Thái Lan (1)

 Myanmar (2)

 Úc (3)

 Lào (4)

 Đông Timor (5)

 Singapore (6)

 Campuchia (7)

 Malaysia (8)

 Việt Nam (9)

 Brunei (10)

 Philippines (11)

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

The top two teams of each group advance to the semi-finals.

Tiebreakers[3]

The teams are ranked according to points (3 points for a win, 1 point for a draw, 0 points for a loss). If tied on points, tiebreakers are applied in the following order:

  1. Goal difference in all the group matches;
  2. Greater number of goals scored in all the group matches;
  3. Result of the direct match between the teams concerned;
  4. Kicks from the penalty mark if the teams concerned are still on the field of play.
  5. Lowest score using Fair Play Criteria;
  6. Drawing of lots.

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Việt Nam 5 4 1 0 17 4 +13 13 Knockout stage
2  Úc 5 3 1 1 21 7 +14 10
3  Myanmar 5 2 1 2 9 8 +1 7
4  Malaysia 5 2 1 2 6 12 −6 7
5  Singapore 5 1 0 4 6 16 −10 3
6  Philippines 5 0 2 3 6 18 −12 2
Myanmar 1–1 Úc
Hein Htet Aung  66' Chi tiết Italiano  69'
Trọng tài: Warintorn Sassade (Thailand)
Philippines 1–3 Singapore
Tacardon  82' Chi tiết
Trọng tài: Xaypaseuth Phongsanit (Laos)
Malaysia 0–3 Việt Nam
Chi tiết
Trọng tài: Vichhika Tuy (Cambodia)

Việt Nam 3–0 Úc
Chi tiết
Trọng tài: Chanketya Thong (Cambodia)
Singapore 1–4 Myanmar
Daniel Matin  90+2' Chi tiết
Trọng tài: Mohamed Javis (Maldives)
Philippines 2–2 Malaysia
Chi tiết Alif Safwan  30'46'
Trọng tài: Amdillah Zainuddin (Brunei)

Singapore 0–2 Malaysia
Chi tiết
Trọng tài: Tuy Vichhika (Cambodia)
Myanmar 1–5 Việt Nam
Htet Phyoe Wai  15' Chi tiết
Trọng tài: Warintorn Sassadee (Thailand)
Úc 7–0 Philippines
Chi tiết
Trọng tài: Xaypaseuth Phongsanit (Laos)

Việt Nam 3–3 Philippines
Chi tiết
Trọng tài: Amdillah Zainuddin (Brunei)
Úc 6–2 Singapore
Chi tiết
Trọng tài: Talaver Linjun (Philippines)
Malaysia 1–0 Myanmar
Chi tiết
Trọng tài: Chanketya Thong (Cambodia)

Singapore 0–3 Việt Nam
Chi tiết
Trọng tài: Tuy Vichhika (Cambodia)
Myanmar 3–0 Philippines
Chi tiết
Trọng tài: Amdillah Zainuddin (Brunei)
Úc 7–1 Malaysia
Chi tiết Nizaruddin Jazi  29'
Trọng tài: Warintorn Sassadee (Thailand)

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Thái Lan 4 4 0 0 12 0 +12 12 Knockout stage
2  Campuchia (H) 4 3 0 1 8 7 +1 9
3  Lào 4 1 1 2 6 6 0 4
4  Đông Timor 4 1 1 2 4 7 −3 4
5  Brunei 4 0 0 4 0 10 −10 0
Nguồn: aseanfootball.org
(H) Chủ nhà
Brunei 0–3 Đông Timor
Chi tiết
Trọng tài: Clifford Daypuyat (Philippines)
Campuchia 3–1 Lào
Chi tiết Bounkong  82'
Trọng tài: Thant Zin Oo (Myanmar)

Đông Timor 0–3 Thái Lan
Chi tiết
Trọng tài: Talaver Linjun (Philippines)
Brunei 0–2 Campuchia
Chi tiết Sopheaktra  38'76'
Trọng tài: Clifford Daypuyat (Philippines)

Thái Lan 1–0 Brunei
Arnon  20' Chi tiết
Trọng tài: Thant Zin Oo (Myanmar)
Lào 1–1 Đông Timor
Bounkong  86' Chi tiết Keodoungdeth  25' (l.n.)
Trọng tài: Mohamed Javiz (Maldives)

Brunei 0–4 Lào
Chi tiết
Trọng tài: Thant Zin Oo (Myanmar)
Campuchia 0–6 Thái Lan
Chi tiết
Trọng tài: Clifford Daypuyat (Philippines)

Lào 0–2 Thái Lan
Chi tiết
Trọng tài: Talaver Linjun (Philippines)
Đông Timor 0–3 Campuchia
Chi tiết
Trọng tài: Mohamed Javis (Maldives)

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Ở vòng đầu loại trực tiếp, loạt sút luân lưu được dùng để xác định đội nào đi tiếp nếu cần thiết (hiệp phụ sẽ không dùng đến).

Sơ đồ[sửa | sửa mã nguồn]

 
Semi-finalsFinal
 
      
 
21 July – Phnôm Pênh
 
 
 Việt Nam1
 
23 July – Phnôm Pênh
 
 Campuchia0
 
 Việt Nam3 (3)
 
21 July – Phnôm Pênh
 
 Úc (p)3 (5)
 
 Thái Lan3 (3)
 
 
 Úc (p)3 (5)
 
Third place match
 
 
23 July – Phnôm Pênh
 
 
 Campuchia0
 
 
 Thái Lan3

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Thái Lan 3–3 Úc
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
3–5
Trọng tài: Xaypaseuth Phongsanit (Laos)

Việt Nam 1–0 Campuchia
Nguyễn Khắc Khiêm  28' Chi tiết
Trọng tài: Clifford Daypuyat (Philippines)

Trận tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]

Campuchia 0–3 Thái Lan
Chi tiết

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

 Giải vô địch bóng đá U-16 Đông Nam Á 2016 

Úc
Lần lần thứ hai

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng chung cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

g As per statistical convention in football, matches decided in extra time are counted as wins and losses, while matches decided by penalty shoot-outs are counted as draws.

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Final result
1  Úc 7 3 3 1 27 13 +14 12 Champions
2  Việt Nam 7 5 2 0 21 7 +14 17 Runners-up
3  Thái Lan 6 5 1 0 18 3 +15 16 Third place
4  Campuchia (H) 6 3 0 3 8 11 −3 9 Fourth place
5  Lào 4 1 1 2 6 6 0 4
6  Myanmar 5 2 1 2 9 8 +1 7
7  Malaysia 5 2 1 2 6 12 −6 7
8  Đông Timor 4 1 1 2 4 7 −3 4
9  Singapore 5 1 0 4 6 16 −10 3
10  Brunei 4 0 0 4 0 10 −10 0
11  Philippines 5 0 2 3 6 18 −12 2
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
(H) Chủ nhà

Danh sách cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

8 bàn
6 bàn
5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
1 bàn phản lưới nhà

Bản quyền truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

2016 AFF U-16 Youth Championship television broadcasters in Đông Nam Á
Country Broadcast network Television station
 Úc
 Brunei
 Campuchia MYTV Cambodian Television Network
 Indonesia
 Lào
 Malaysia
 Myanmar MWD
 Philippines
 Singapore
 Thái Lan True Visions
 Đông Timor
 Việt Nam
2016 AFF U-16 Youth Championship international television broadcasters
Asia-wide

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Full turnout for AFF U16 and U19”. Kuala Lumpur: ASEAN Football Federation. 25 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2015.
  2. ^ “Futsal Club meet kicks-off busy AFF 2016 calendar”. Vietnam: ASEAN Football Federation. 13 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2016.
  3. ^ “AFF U16 Championship 2016 Tournament Regulations” (PDF). ASEAN Football Federation. Section 9.1.5.
  4. ^ “FIFA Referees News: 2015 ASEAN (AFF) U16 Championship - Final”. 23 tháng 7 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:AFF Youth Championship Bản mẫu:AFF U-16 Youth Championship Bản mẫu:2016 in ASEAN football (AFF)