Hiro H1H
H1H | |
---|---|
Kiểu | Tàu bay tuần tra |
Nguồn gốc | Nhật Bản |
Nhà chế tạo | Quân xưởng Hải quân Hiro |
Chuyến bay đầu | Thập niên 1920 |
Vào trang bị | Thập niên 1920 |
Thải loại | 1938 |
Sử dụng chính | Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản |
Số lượng sản xuất | 65 |
Phát triển từ | Felixstowe F.5 |
Hiro H1H (hay Hải quân Kiểu 15) là một loại tàu bay trinh sát/ném bom hai tầng cánh của Nhật Bản trong thập niên 1920. Nó được phát triển từ loại Felixstowe F.5, do Quân xưởng Hải quân Hiro thiết kế chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản. H1H được chế tạo bởi các hãng Hiro, Xưởng Kĩ thuật Hàng không Yokosuka và Aichi.
Biến thể[sửa | sửa mã nguồn]
- H1H1
- H1H2
- H1H3
Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]
Tính năng kỹ chiến thuật (H1H1)[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu lấy từ [1]
Đặc điểm tổng quát
- Chiều dài: 49 ft 7 in (15.11 m)
- Sải cánh: 75 ft 4½ in (22.97 m)
- Chiều cao: 17 ft 0½ in (5.19 m)
- Diện tích cánh: 1345.53 ft2 (125 m2)
- Trọng lượng rỗng: 8862 lb (4020 kg)
- Trọng lượng có tải: 13448 lb (6100 kg)
- Động cơ: 2 × Lorraine W-12, 450 hp (336 kW) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 106 mph (170 km/h)
- Thời gian bay: 14 giờ 30 phút
Vũ khí trang bị
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Danh sách liên quan
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Orbis 1985, p 2173
Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Illustrated Encyclopedia of Aircraft (Part Work 1982-1985). Orbis Publishing.