Kang Han-na

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kang.

Kang Han-na
Kang vào năm 2019
Sinh30 tháng 1, 1989 (35 tuổi)
Amsa-dong, Gangdong-gu, Seoul, Hàn Quốc
Quốc tịchHàn Quốc
Dân tộcngười Triều Tiên
Học vịĐại học Chung-Ang – Thạc sĩ sân khấu điện ảnh
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2009–nay
Người đại diệnKeyEast
Quê quánSeoul, Hàn Quốc
Chiều cao170 cm (5 ft 7 in)
Cân nặng55 kg (121 lb)
Gia đìnhBố mẹ và hai chị gái
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữGang Han-na
McCune–ReischauerKang Hanna

Kang Han-na (Tiếng Hàn강한나; Hanja姜漢娜, Hán Việt: Khương Hàn Na, sinh ngày 30 tháng 1 năm 1989) là một nữ diễn viên người Hàn Quốc.[1][2] Cô đã tham gia đóng nhiều bộ phim điện ảnhtruyền hình trong đó nổi bật như Người tình ánh trăng (2016), Rain or Shine (2017), Familiar Wife (2018), Khởi nghiệp (2020) và Bạn cùng phòng của tôi là Gumiho (2021).

Giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

Kang Han-na sinh ra tại phường Amsa, quận Gangdong, Seoul, Hàn Quốc. Gia đình cô gồm bố mẹ và hai chị gái. Cô đã học múa ba lê từ khi 5 tuổi nhưng đã từ bỏ khi học trung học cơ cở do dính chấn thương, Sau đó, mẹ Han-na gợi ý rằng cô nên thử diễn xuất. Cô theo học trường trung học cơ sở và trung học phổ thông Apgujeong ở quận Gangnam. Cô nhận bằng Cử nhân và Thạc sĩ Sân khấu điện ảnh tại Đại học Chung-Ang.[3]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

2009–2015: Khởi đầu sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Kang đã ra mắt bộ phim của cô trong các phim ngắn, Last HomecomingKing of Guitar, cả hai đều được phát hành vào năm 2009.[4]

Năm 2013, cô bắt đầu đóng những vai nhỏ trong các bộ phim chính thống Chuyến bay kỳ quặc, CommitmentFriend: The Great Legacy. Cùng năm đó, Kang lần đầu ra mắt khán giải truyền hình với bộ phim hài lãng mạn Hoa hậu Hàn Quốc.[5]

Kang có vai chính đầu tiên trong bộ phim lịch sử Vương triều nhục dục, cô đóng vai một kĩ nữ.[6] Sau đó cô đóng vai chính trong bộ phim ngắn, Sand vào cùng năm.[7]

2016 – nay: Mức độ phổ biến ngày càng tăng[sửa | sửa mã nguồn]

Kang trở nên nổi tiếng với vai diễn công chúa tham vọng trrong bộ phim truyền hình lịch sử Người tình ánh trăng. Cô đã được đề cử cho "Giải thưởng xuất sắc, Nữ diễn viên chính trong phim truyền hình giả tưởng" tại Lễ trao giải SBS Drama Awards năm 2016 và "Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất" tại Lễ trao giải Baeksang Arts Awards lần thứ 53.[8]

Kang sau đó được chọn đóng trong bộ phim tình cảm lãng mạn Rain or Shine vào năm 2017.[9] Cùng năm đó, cô đóng một vai nhỏ trong bộ phim truyền hình Trung Quốc Candle in the Tomb: Mu Ye Gui Shi.

Năm 2018, cô tham gia bộ phim hài tình cảm Familiar Wife.[10]

Năm 2019, Kang được chọn tham gia bộ phim Designated Survivor: 60 Days, dựa trên loạt phim Designated Survivor của Mỹ.[10] Cùng năm, cô đóng vai chính trong một bộ phim ngắn của Sân khấu kịch có tựa đề Woman with a Bleeding Ear.[11]

Cô cũng đã được xác nhận sẽ đảm nhận Volume Up với tư cách là một DJ mới bắt đầu từ ngày 6 tháng 1 năm 2020.[12]

Năm 2020, Kang đóng vai chính trong bộ phim truyền hình Khởi nghiệp của đài tvN với vai một nữ doanh nhân thành đạt.[13] Vào tháng 10 năm 2020, hợp đồng của Kang với Fantagio kết thúc và cô ký hợp đồng với KeyEast.[14]

Năm 2021, Kang Han-na tham gia bộ phim truyền hình giả tưởng Bạn cùng phòng của tôi là Gumiho. Năm 2022, cô đóng vai nữ chính Yoo-jeong trong phim cổ trang Bloody Heart.

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề Vai diễn Chú thích.
2009 Last Homecoming (phim ngắn) Seon-young
King of Guitar (phim ngắn) Young-jin [15]
2011 Coming Out (phim ngắn) Jeong-woo [15]
2013 Chuyến bay kỳ quặc Mary
Commitment Nhân viên bán thời gian của Waffle House
Friend: The Great Legacy Ah-ram [16]
2014 Nước mắt sát thủ Giáo viên mẫu giáo [17][18][19]
2015 Empire of Lust Ga-hee [20][21][22]
Informality (phim ngắn) Lồng tiếng nữ sinh
Stand (phim ngắn) Kang Han-na [7]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề Vai diễn/Ghi chú Kênh Chú thích
2013–14 Hoa hậu Hàn Quốc Im Seon-joo MBC [23][24][25]
2015 Trở thành ngôi sao Giáo viên MBC Every 1Naver TV Cast [26]
2015–16 My Mom (ko) Kang Yoo-ra MBC [27][28][29][30]
2016 Chiếc gương của phù thủy Queen Park

(khách mời, tập 17–19)

JTBC [31]
Người tình ánh trăng Hwangbo Yeon-hwa (ko) SBS [32][33]
2017 Rain or Shine Jung Yoo-jin JTBC [9]
Mu Ye Gui Shi Li Ruohua iQiyi
2018 Familiar Wife Lee Hee-won tvN [10]
2019 Designated Survivor: 60 Days Han Na-gyeong
Drama StageWoman with a Bleeding Ear Kim Soo-hee [11]
2020 Ký sự thanh xuân Kang Han-na (khách mời) [34]
Khởi nghiệp Won In-jae [35]
2021 Bạn cùng phòng của tôi là Gumiho (My Roommate Is a Gumiho) Yang Hye-sun
2022 Bloody Heart Yoo-jeong

Chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề Kênh Chú thích.
2019 In Search of Lost Time MBC [36][37]
2019 Hon-Life: Satisfaction Project JTBC
2020 Shall We Write Love? The Romance [38]

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Thể loại Đề cử Kết quả Chú thích.
2016 SBS Drama Awards Excellence Award, Actress in a Fantasy Drama Moon Lovers: Scarlet Heart Ryeo Đề cử
2017 53rd Baeksang Arts Awards Best New Actress (Television) Đề cử [39][40]
2018 12th SBS Entertainment Awards Best Challenge Award Running Man Đề cử [41][42]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Jung Shi-woo & Goo Hye-jeong (ngày 15 tháng 3 năm 2015). '순수의 시대' 강한나, 이 여자 보통이 아니다(인터뷰)”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  2. ^ Ha Kyung-heon & Lee Seok-woo (ngày 16 tháng 11 năm 2016). '달의 연인-보보경심 려' 강한나, 과연 듣던 대로 '하얀 도화지' 같은 그녀 [인터뷰]”. Sports Kyunghyang (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  3. ^ 검색열기. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 12 năm 2013.
  4. ^ “[TEN 인터뷰] 강한나 "천천히 가더라도 바르게 나아가고 싶어요". TenAsia (bằng tiếng Hàn). ngày 7 tháng 9 năm 2018.
  5. ^ Kwon Soo-bin (ngày 6 tháng 12 năm 2013). '파격뒤태 노출' 강한나 '미스코리아' 캐스팅 드라마데뷔. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  6. ^ Kim Kyung-joo (ngày 18 tháng 3 năm 2015). '순수의시대', 흥행 부진? 강한나 발견만으로 값지다. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  7. ^ a b “SESIFF '맥스무비 E-CUT 감독을 위하여' | <일어나기> 내 머릿속의 전 여친”. Max Movie (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 9 năm 2015.
  8. ^ [인터뷰①] 강한나 "'달의연인' 악녀 연기, 욕 먹어도 감사해요". Chosun (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 11 năm 2016.
  9. ^ a b Park, Hye-mi. 강한나 측 "'그냥 사랑하는 사이' 출연 확정…건축사 정유진 役"(공식입장). Nate (bằng tiếng Hàn). Sports Today. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2017.
  10. ^ a b c Hong Se-young (ngày 14 tháng 5 năm 2018). 강한나, '아는 와이프' 출연확정…지성·한지민과 호흡 [공식입장]. Sports Dong-a (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
  11. ^ a b Park Jeong-seon (ngày 6 tháng 12 năm 2019). “제목부터 남다른 '귀피를 흘리는 여자', 강한나의 신선 공감 단막극”. JTBC (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2020.
  12. ^ “강한나, '볼륨을 높여요' 새 DJ 발탁…1월 6일 첫방송”. Star Today (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2019.
  13. ^ Jung Ga-young (ngày 13 tháng 2 năm 2020). “[단독] 강한나, tvN '스타트업' 주연 합류”. Sports World (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2020.
  14. ^ Kim Ji-yeon (ngày 5 tháng 10 năm 2020). “스타트업' 강한나, 전속계약 분쟁은 이제 그만! 키이스트에 새둥지[공식]”. enews24 (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2020.
  15. ^ a b Kook Kyung-won (ngày 4 tháng 10 năm 2013). 강한나, 과거 출연작 '자위의 왕', '수상한 동거' 등…"심상찮네". The Dong-a Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  16. ^ Jang Ji-seung (ngày 24 tháng 9 năm 2013). "'친구2' 강한나입니다". Newsis (bằng tiếng Hàn). JoongAng Ilbo. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  17. ^ Choi Na-young (ngày 8 tháng 10 năm 2013). '파격 노출' 강한나, 영화 '우는 남자' 캐스팅..장동건과 호흡. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  18. ^ Lee Eun-ah (ngày 8 tháng 10 năm 2013). 배우 강한나, 이정범 감독의 영화 '우는 남자' 합류… 장동건-김민희와 호흡. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  19. ^ Jin Hyun-cheol (ngày 8 tháng 10 năm 2013). 파격 뒤태 드레스 강한나, 영화 '우는 남자' 합류. Maeil Business Newspaper (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  20. ^ Ha Soo-jeong (ngày 11 tháng 12 năm 2013). 신하균 강한나 '순수의시대' 파격 커플호흡 맞추나 "긍정검토". Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  21. ^ Jo Yeon-kyung & Ahn Sung-hoo (ngày 24 tháng 2 năm 2015). '순수의시대' 감독 밝힌 '생신인' 강한나 캐스팅 이유. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  22. ^ Kim Yoon-ji (ngày 24 tháng 2 năm 2015). '순수의시대' 강한나 "신하균과 베드신, 부담됐다". OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  23. ^ Go Jae-wan (ngày 6 tháng 12 năm 2013). 파격 뒤태드레스 화제녀 강한나 '미스코리아' 출연 안방데뷔. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  24. ^ Oh Min-hee (ngày 15 tháng 1 năm 2014). '미스코리아' 강한나, 이미숙 카리스마에 쩔쩔 "엿기름물 몰라요". OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  25. ^ Jung Ji-won (ngày 6 tháng 2 năm 2014). '미스코리아' 강한나, 시스루 입고 관능미 뽐내. Ilgan Sports (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  26. ^ Kim Hyun-jeong (ngày 18 tháng 8 năm 2015). '투비컨티뉴드' 아스트로, 서프라이즈 잇는 기대주될까(종합). Xports News (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  27. ^ Pyo Jae-min (ngày 31 tháng 7 năm 2015). 강한나, '엄마' 캐스팅.."다양한 연기 보여드릴 것. OSEN (bằng tiếng Hàn). The Chosun Ilbo. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  28. ^ Kim Eun-joo (ngày 29 tháng 8 năm 2015). “MBC '엄마' 강한나, 바람도 이겨낸 연기 열정”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  29. ^ Kim Yoon-jeong (ngày 17 tháng 10 năm 2015). '엄마' 강한나, 이태성에 미련폭발 전화 "데리고 도망가줘". Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  30. ^ Yoo Kyung-sang (ngày 15 tháng 11 năm 2015). [결정적장면]'엄마' 강한나, 사랑없는 웨딩드레스 '처연'. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  31. ^ Star Today Issue Team (ngày 15 tháng 7 năm 2016). '마녀보감' 윤시윤, 김새론 구출…왕실 저주 막았다. Maeil Business Newspaper (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  32. ^ Ahn Sung-hoo (ngày 24 tháng 8 năm 2016). [포토엔]홍종현-강한나 '달의 연인-보보경심 려'에서 만나요. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  33. ^ Kim Seung-jin (ngày 27 tháng 9 năm 2016). '달의연인 보보경심 려' 강한나, 도도한 매력으로 '시선집중'. Maeil Business Newspaper (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  34. ^ “Kang Han Na To Make Special Appearance In Park Bo Gum's Drama "Record Of Youth”. soompi (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2020.
  35. ^ “Kang Han-na joins star-studded tvN series 'Startup”. koreatimes (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2020.
  36. ^ Ahn Tae-kyung (ngày 9 tháng 10 năm 2018). "기대되는 조합"…강한나x박찬호x공찬, 시간을 찾아 떠나는 여행”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  37. ^ Yoo Ji-hye (ngày 9 tháng 10 năm 2018). [단독] 박찬호·김수로, 임시정부 수립일 특집 '잃어버린 시간을 찾아서' 출연. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  38. ^ Lee Min-ji (ngày 13 tháng 2 năm 2020). '더 로맨스' 김지석X유인영 "우리가 지내온 14년 떠올려 본 시간". Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2020.
  39. ^ “53회 TV부문 후보자ㆍ작품: 여자신인연기상”. Ilgan Sports Plus (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  40. ^ Han In-goo (ngày 7 tháng 4 năm 2017). “공유·박보검·남궁민·한석규…백상예술대상 男TV연기상 4파전”. Star Today (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2017.
  41. ^ “[종합] 'SBS 연예대상' 이승기 대상…김종국♡홍진영 베스트커플상”. sports.donga.com (bằng tiếng Hàn). ngày 29 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2018.
  42. ^ OSEN (ngày 29 tháng 12 năm 2018). '반전의 대상' 받은 배우..올해의 프로그램 '미우새'(종합)[2018 SBS연예대상]”. mosen.mt.co.kr (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]