Khúc côn cầu trên cỏ tại Thế vận hội Mùa hè 2024 – Vòng loại Nam
Đề mục này lập bảng cho phần mở đầu của mục tuyển chọn theo biểu mẫu phù hợp để điền vào dưới dạng tiến trình của sự kiện. Quy định tuyển chọn đầy đủ[1] cho môn khúc côn cầu trên cỏ được xuất bản bởi FIH chứa những điều kiện phức tạp quá dài để đưa vào trên Wikipedia. |
Khúc côn cầu trên cỏ tại Thế vận hội Mùa hè 2024 | ||
---|---|---|
Vòng loại | ||
nam | nữ | |
Giải đấu | ||
nam | nữ | |
Đội hình | ||
nam | nữ | |
Vòng loại nam cho nội dung khúc côn cầu trên cỏ tại Thế vận hội diễn ra từ tháng 8 năm 2023 đến tháng 1 năm 2024, từ giải đấu này sẽ xác định 12 đội tuyển cho giải đấu chính thức. Tất cả năm liên đoàn khu vực nằm dưới sự quản lý của FIH (Liên đoàn Khúc côn cầu Quốc tế) dự kiến sẽ có đại diện châu lục tham gia nội dung thi đấu khúc côn cầu trên cỏ tại Thế vận hội.[2]
Nước chủ nhà Pháp đã nhận được một suất tham dự trực tiếp ở giải đấu nam sau khi đạt được vị trí thứ 25 hoặc cao hơn trong bảng xếp hạng khúc côn cầu FIH.[3] Nửa số suất tham dự còn lại sẽ dành cho ba đội dẫn đầu ở mỗi giải tại hai giải đấu Vòng loại Thế vận hội Khúc côn cầu FIH riêng biệt.[2]
Tổng quan[sửa | sửa mã nguồn]
Mười hai đội tuyển sẽ tham gia giải đấu khúc côn cầu trên cỏ dành cho nam, trong đó mỗi Ủy ban Olympic Quốc gia sẽ đưa ra một danh sách bao gồm 16 vận động viên và hai vận động viên dự bị.
Quốc gia chủ nhà[sửa | sửa mã nguồn]
Với tư cách là nước chủ nhà, Pháp đã nhận được một suất trực tiếp tham dự giải đấu nam sau khi họ đạt được vị trí thứ 25 hoặc cao hơn trong bảng xếp hạng khúc côn cầu trên cỏ FIH. Nếu các vận động viên khúc côn cầu người Pháp vô địch tại Giải vô địch EuroHockey 2023, số suất tham dự hai giải đấu sẽ tăng lên bảy, với suất còn lại dành cho đội có thứ hạng cao nhất trong số hai đội tuyển thua trong trận tranh huy chương đồng.[2][4]
Các giải đấu vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển giành chiến thắng từ mỗi khu vực trong số năm liên đoàn châu lục (Châu Phi, Châu Mỹ, Châu Á, Châu Âu và Châu Đại Dương) trong các giải đấu tương ứng được liệt kê dưới đây đã đảm bảo một suất tham dự cho Ủy ban Olympic Quốc gia tương ứng của họ:[2]
- Châu Phi – Đại hội Thể thao châu Phi 2023 sau đó được thay thế bằng Vòng loại Thế vận hội khu vực châu Phi 2023
- Châu Mỹ – Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ 2023
- Châu Á – Đại hội Thể thao châu Á 2022
- Châu Âu – Giải vô địch EuroHockey 2023
- Châu Đại Dương – Cúp châu Đại Dương 2023
Vòng loại thông quá giải đấu wild card[sửa | sửa mã nguồn]
Nửa còn lại của số lượng suất tham được phân bổ cho 8 đội thông qua hai Giải đấu Vòng loại Thế vận hội FIH (Olympic Qualifying Tournaments) riêng biệt, được tổ chức vào tháng 1 năm 2024.[2] Ba Ủy ban Olympic Quốc gia đủ điều kiện là phải đứng đầu khi kết thúc mỗi giải đấu đã đảm bảo suất để hoàn thành đủ số lượng đội gồm 12 đội cho Thế vận hội Paris 2024. Nếu nước chủ nhà Pháp đã giành chức vô địch Giải vô địch EuroHockey 2023 thì vị trí thứ bảy sẽ có trong OQT để cuối cùng được trao cho người có thứ hạng cao nhất trong số hai đội thua tại trận tranh huy chương đồng vào lúc nửa đêm của ngày cuối cùng tại giải đấu thứ hai.[2]
Vào ngày 28 tháng 9 năm 2023, FIH thông báo rằng Oman sẽ tổ chức một giải đấu vòng loại thay vì Pakistan.[5]
Các đội vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu vòng loại | Ngày diễn ra | Chủ nhà/Quốc gia | Số suất tham dự |
Các đội tuyển vượt qua vòng loại |
---|---|---|---|---|
Quốc gia chủ nhà | 13 tháng 9 năm 2017 | N/A | 1 | Pháp |
Cúp châu Đại Dương 2023 | 10–13 tháng 8 năm 2023 | Whangārei | 1 | Úc |
Giải vô địch EuroHockey 2023 | 19–27 tháng 8 năm 2023 | Mönchengladbach | 1 | Hà Lan |
Đại hội Thể thao châu Á 2022 | 24 tháng 9 − 6 tháng 10 năm 2023 | Hangzhou | 1 | Ấn Độ |
Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ 2023 | 25 tháng 10 – 3 tháng 11 năm 2023 | Santiago | 1 | Argentina |
Vòng loại Thế vận hội khu vực châu Phi 2023[6] | 29 tháng 10 – 5 tháng 11 năm 2023 | Pretoria | 1 | Nam Phi |
Giải đấu vòng loại Thế vận hội Mùa hè 2024 | 13–21 tháng 1 năm 2024 | Valencia | 3 | Bỉ Tây Ban Nha Ireland |
Muscat | 3 | Đức Anh Quốc New Zealand | ||
Tổng cộng | 12 |
Cúp châu Đại Dương 2023[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch EuroHockey 2023[sửa | sửa mã nguồn]
Các đội vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
Cùng với nước chủ nhà Đức, ba đội đứng đầu bảng tại Giải vô địch EuroHockey 2021 và bốn đội đầu bảng tại Vòng loại Giải vô địch EuroHockey 2022 đã tham gia giải đấu nam.[7][8]
Giải đấu vòng loại | Ngày | Chủ nhà | Số đội vượt qua |
Đội tuyển vượt qua vòng loại |
---|---|---|---|---|
Nước chủ nhà | 14 tháng 12 năm 2020 | — | 1 | Đức |
Giải vô địch EuroHockey 2021 | 4–12 tháng 6 năm 2021 | Amstelveen | 3 | Hà Lan Bỉ Anh |
Vòng loại Giải vô địch EuroHockey | 17–20 tháng 8 năm 2022 | Ourense | 1 | Tây Ban Nha |
23–26 tháng 8 năm 2022 | Vienna | 1 | Áo | |
24–27 tháng 8 năm 2022 | Calais | 1 | Pháp | |
Glasgow | 1 | Wales | ||
Total | 8 |
Vòng sơ loại[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bỉ | 3 | 3 | 0 | 0 | 13 | 5 | +8 | 9 | Bán kết |
2 | Anh | 3 | 2 | 0 | 1 | 10 | 8 | +2 | 6 | |
3 | Tây Ban Nha | 3 | 1 | 0 | 2 | 9 | 9 | 0 | 3 | |
4 | Áo | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 11 | −10 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm số; 2) số trận thắng; 3) hiệu số bàn thắng bại; 4) bàn thắng; 5) kết quả đối đầu; 6) bàn thắng được ghi trên sân.[9]
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đức (H) | 3 | 2 | 1 | 0 | 10 | 4 | +6 | 7 | Bán kết |
2 | Hà Lan | 3 | 2 | 0 | 1 | 14 | 4 | +10 | 6 | |
3 | Pháp | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 10 | −7 | 3 | |
4 | Wales | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 13 | −9 | 1 |
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm số; 2) số trận thắng; 3) hiệu số bàn thắng bại; 4) bàn thắng; 5) kết quả đối đầu; 6) bàn thắng được ghi trên sân.[9]
(H) Chủ nhà
Vòng chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết | Chung kết | |||||
25 tháng 8 | ||||||
Bỉ | 2 | |||||
27 tháng 8 | ||||||
Hà Lan | 3 | |||||
Hà Lan | 2 | |||||
25 tháng 8 | ||||||
Anh | 1 | |||||
Đức | 0 (4) | |||||
Anh (p.s.o.) | 0 (5) | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
27 tháng 8 | ||||||
Bỉ | 2 | |||||
Đức | 0 |
Thứ hạng cuối cùng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | Giành quyền tham dự |
---|---|---|
Hà Lan | Thế vận hội Mùa hè 2024 | |
Anh | Giải đấu vòng loại Thế vận hội Mùa hè 2024 | |
Bỉ | ||
4 | Đức (H) | |
5 | Pháp[a] | |
6 | Tây Ban Nha | Giải đấu vòng loại Thế vận hội Mùa hè 2024 |
7 | Áo | |
8 | Wales[b] |
Đại hội Thể thao châu Á 2022[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu diễn ra vòng loại | Ngày | Chủ nhà | Số đội | Đội vượt qua vòng loại |
---|---|---|---|---|
Quốc gia chủ nhà | 16 tháng 9 năm 2016 | — | 1 | Trung Quốc |
Đại hội Thể thao châu Á 2018 | 20 tháng 8 – 1 tháng 9 năm 2018 | Jakarta | 5 | Nhật Bản Malaysia Ấn Độ Pakistan Hàn Quốc |
Vòng loại Đại hội thể thao châu Á 2022[10] | 6–15 tháng 5 năm 2022 | Bangkok | 6 | Oman Bangladesh Indonesia Thái Lan Uzbekistan Singapore |
Tổng cộng | 12 |
Vòng sơ loại[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ấn Độ | 5 | 5 | 0 | 0 | 58 | 5 | +53 | 15 | Bán kết |
2 | Nhật Bản | 5 | 4 | 0 | 1 | 36 | 9 | +27 | 12 | |
3 | Pakistan | 5 | 3 | 0 | 2 | 38 | 17 | +21 | 9 | Trận tranh hạng 5 |
4 | Bangladesh | 5 | 2 | 0 | 3 | 15 | 29 | −14 | 6 | Trận tranh hạng 7 |
5 | Uzbekistan | 5 | 1 | 0 | 4 | 7 | 49 | −42 | 3 | Trận tranh hạng 9 |
6 | Singapore | 5 | 0 | 0 | 5 | 5 | 50 | −45 | 0 | Trận tranh hạng 11 |
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm số; 2) số trận thắng; 3) hiệu số bàn thắng bại; 4) bàn thắng; 5) kết quả đối đầu; 6) field goals for.[12]
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Trung Quốc (H) | 5 | 4 | 1 | 0 | 24 | 9 | +15 | 13 | Bán kết |
2 | Hàn Quốc | 5 | 4 | 0 | 1 | 42 | 8 | +34 | 12 | |
3 | Malaysia | 5 | 3 | 1 | 1 | 36 | 11 | +25 | 10 | Trận tranh hạng 5 |
4 | Oman | 5 | 2 | 0 | 3 | 14 | 35 | −21 | 6 | Trận tranh hạng 7 |
5 | Indonesia | 5 | 1 | 0 | 4 | 7 | 28 | −21 | 3 | Trận tranh hạng 9 |
6 | Thái Lan | 5 | 0 | 0 | 5 | 3 | 35 | −32 | 0 | Trận tranh hạng 11 |
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm số; 2) số trận thắng; 3) hiệu số bàn thắng bại; 4) bàn thắng; 5) kết quả đối đầu; 6) field goals for.[12]
(H) Chủ nhà
Vòng tranh huy chương[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết | Tranh huy chương vàng | |||||
4 tháng 10 | ||||||
Ấn Độ | 5 | |||||
6 tháng 10 | ||||||
Hàn Quốc | 3 | |||||
Ấn Độ | 5 | |||||
4 tháng 10 | ||||||
Nhật Bản | 1 | |||||
Trung Quốc | 2 | |||||
Nhật Bản | 3 | |||||
Tranh huy chương đồng | ||||||
6 tháng 10 | ||||||
Hàn Quốc | 2 | |||||
Trung Quốc | 1 |
Bảng xếp hạng cuối cùng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | Giành quyền tham dự |
---|---|---|
Ấn Độ | Thế vận hội Mùa hè 2024 | |
Nhật Bản | Vòng loại Thế vận hội Khúc côn cầu FIH 2024 | |
Hàn Quốc | ||
4 | Trung Quốc (H) | |
5 | Pakistan | |
6 | Malaysia | |
7 | Oman | |
8 | Bangladesh | |
9 | Indonesia | |
10 | Uzbekistan | |
11 | Thái Lan | |
12 | Singapore |
Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ 2023[sửa | sửa mã nguồn]
Các đội vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng sơ loại[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Argentina | 3 | 3 | 0 | 0 | 35 | 2 | +33 | 9 | Bán kết |
2 | Chile (H) | 3 | 2 | 0 | 1 | 21 | 3 | +18 | 6 | |
3 | México | 3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 16 | −9 | 3 | Phân loại thứ hạng 5–8 |
4 | Peru | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 43 | −42 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm số; 2) số trận thắng; 3) hiệu số bàn thắng bại; 4) bàn thắng; 5) kết quả đối đầu; 6) bàn thắng được ghi trên sân.[13]
(H) Chủ nhà
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Canada | 3 | 3 | 0 | 0 | 8 | 1 | +7 | 9 | Bán kết |
2 | Hoa Kỳ | 3 | 2 | 0 | 1 | 12 | 4 | +8 | 6 | |
3 | Brasil | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 8 | −5 | 3 | Phân loại thứ hạng 5–8 |
4 | Trinidad và Tobago | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 12 | −10 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm số; 2) số trận thắng; 3) hiệu số bàn thắng bại; 4) bàn thắng; 5) kết quả đối đầu; 6) bàn thắng được ghi trên sân.[13]
Vòng tranh huy chương[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết | Tranh huy chương vàng | |||||
1 tháng 11 | ||||||
Argentina | 2 | |||||
3 tháng 11 | ||||||
Hoa Kỳ | 0 | |||||
Argentina | 3 | |||||
1 tháng 11 | ||||||
Chile | 1 | |||||
Canada | 1 (2) | |||||
Chile | 1 (3) | |||||
Tranh huy chương đồng | ||||||
3 tháng 11 | ||||||
Hoa Kỳ | 2 | |||||
Canada | 3 |
Bảng xếp hạng cuối cùng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | Giành quyền tham dự |
---|---|---|
Argentina | Thế vận hội Mùa hè 2024 | |
Chile (H) | Giải đấu vòng loại Thế vận hội Mùa hè 2024 | |
Canada | ||
4 | Hoa Kỳ | |
5 | Brasil | |
6 | México | |
7 | Trinidad và Tobago | |
8 | Peru |
Vòng loại Thế vận hội khu vực châu Phi 2023[sửa | sửa mã nguồn]
Các đội vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng sơ loại[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nam Phi (H) | 3 | 3 | 0 | 0 | 29 | 2 | +27 | 9 | Bán kết |
2 | Uganda | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 13 | −7 | 3 | |
3 | Nigeria | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 16 | −10 | 3 | Phân loại thứ hạng 5–8 |
4 | Zimbabwe | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 15 | −10 | 3 |
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm số; 2) số trận thắng; 3) hiệu số bàn thắng bại; 4) bàn thắng; 5) kết quả đối đầu; 6) bàn thắng được ghi trên sân.[14]
(H) Chủ nhà
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ai Cập | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 1 | +6 | 9 | Bán kết |
2 | Ghana | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 | +3 | 6 | |
3 | Kenya | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 5 | −3 | 3 | Phân loại thứ hạng 5–8 |
4 | Zambia | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 8 | −6 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm số; 2) số trận thắng; 3) hiệu số bàn thắng bại; 4) bàn thắng; 5) kết quả đối đầu; 6) bàn thắng được ghi trên sân.[14]
Vòng tranh huy chương[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết | Chung kết | |||||
3 tháng 11 | ||||||
Nam Phi | 7 | |||||
5 tháng 11 | ||||||
Ghana | 0 | |||||
Nam Phi | 2 | |||||
3 tháng 11 | ||||||
Ai Cập | 1 | |||||
Ai Cập | 9 | |||||
Uganda | 1 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
5 tháng 11 | ||||||
Ghana | 7 | |||||
Uganda | 1 |
Bảng xếp hạng cuối cùng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | Giành quyền tham dự |
---|---|---|
1 | Nam Phi (H) | Thế vận hội Mùa hè 2024 |
2 | Ai Cập | Vòng loại Khúc côn cầu trên cỏ tại Thế vận hội Mùa hè |
3 | Ghana | |
4 | Uganda | |
5 | Nigeria | |
6 | Kenya | |
7 | Zambia | |
8 | Zimbabwe |
Giải đấu vòng loại Thế vận hội Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]
Các đội vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu vòng loại | Ngày | Chủ nhà | Số đội vượt qua |
Đội tuyển vượt qua vòng loại |
---|---|---|---|---|
Giải vô địch EuroHockey II 2023 | 23–29 tháng 7 năm 2023 | Dublin | 2 | Ireland Ukraina |
Cúp châu Đại Dương 2023 | 10–13 tháng 8 năm 2023 | Whangārei | 1 | New Zealand |
Giải vô địch EuroHockey 2023 | 19–27 tháng 8 năm 2023 | Mönchengladbach | 5 | Anh Quốc Bỉ Đức Tây Ban Nha Áo |
Đại hội Thể thao châu Á 2022 | 24 tháng 9 − 6 tháng 10 năm 2023 | Hàng Châu | 5 | Nhật Bản Hàn Quốc Trung Quốc Pakistan Malaysia |
Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ 2023 | 25 tháng 10 – 3 tháng 11 năm 2023 | Santiago | 2 | Chile Canada |
Vòng loại Thế vận hội khu vực châu Phi 2023[15] | 29 tháng 10 – 5 tháng 11 năm 2023 | Pretoria | 1 | Ai Cập |
Tổng cộng | 16 |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Hệ thống vòng loại – Môn thể thao của Thế vận hội XXXIII – Khúc côn cầu” (PDF). FIH. Truy cập 21 tháng 1 năm 2023.
- ^ a b c d e f McAlister, Sean (12 tháng 12 năm 2022). “How to qualify for hockey at Paris 2024. The Olympics qualification system explained”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2023.
- ^ Berkeley, Geoff (9 tháng 4 năm 2022). “Hockey, triathlon and volleyball qualification criteria approved for Paris 2024”. Inside the Games. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Qualification pathway approved for Paris 2024”. International Hockey Federation. 20 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Paris 2024: Oman to host FIH Hockey Olympic Qualifier”. fih.hockey. 28 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2023.
- ^ @africanhockeyfederation (15 tháng 5 năm 2023). “15 May 2023: Revised AfHF 2023 Events Roadmap New hosts & dates announced” – qua Instagram.
- ^ “32nd GA – AKirkland report.pdf” (PDF). European Hockey Federation. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2020.
- ^ “2022 EuroHockey Championship Qualifiers”. eurohockey.org. European Hockey Federation. 11 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2021.
- ^ a b “FIH General Tournament Regulations May 2022” (PDF). International Hockey Federation. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Men's Asian Games Qualifier 2022 to start from 6 May in Bangkok”. Asian Hockey Federation. 25 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2023.
- ^ Premalal, Susil (26 tháng 1 năm 2023). “Hockey removed from Sri Lanka Asian Games contingent”. Daily Mirror. Colombo, Sri Laka. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2023.
- ^ a b “FIH General Tournament Regulations May 2022” (PDF). International Hockey Federation. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2023.
- ^ a b “Santiago 2023 PAG Tournament Regulations” (PDF).
- ^ a b FIH General Tournament Regulations May 2022
- ^ @africanhockeyfederation (15 tháng 5 năm 2023). “15 May 2023: Revised AfHF 2023 Events Roadmap New hosts & dates announced” – qua Instagram.