Kim Tân, Kim Sơn

Kim Tân
Xã Kim Tân
Vùng bãi ngang - cồn nổi Kim Sơn là khu dự trữ sinh quyển thế giới
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Hồng
TỉnhNinh Bình
HuyệnKim Sơn
Địa lý
Tọa độ: 20°0′53″B 106°5′41″Đ / 20,01472°B 106,09472°Đ / 20.01472; 106.09472
Kim Tân trên bản đồ Việt Nam
Kim Tân
Kim Tân
Vị trí xã Kim Tân trên bản đồ Việt Nam
Diện tích8,16 km²
Dân số (2019)
Tổng cộng7.003 người[1]
Mật độ858 người/km²
Khác
Mã hành chính14683[2]

Kim Tân là một xã nằm ở phía nam huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình, Việt Nam.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Kim Tân nằm ở phía nam huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình, cách trung tâm thành phố Ninh Bình 42 km, có vị trí địa lý:

Xã Kim Tân có diện tích 8,16 km², dân số năm 2019 là 7.003 người[1], mật độ dân số đạt 858 người/km².

Đây là một xã thuộc vùng khai hoang lấn biển. Được hình thành từ các luồng dân di cư đến vùng kinh tế mới những năm thế kỷ 20.

Kinh tế[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện Ninh Bình đang có dự kiến thành lập khu kinh tế ven biển Kim Sơn tại vùng biển bãi ngang - cồn nổi và 7 xã ven biển Kim Sơn, trong đó có Kim Tân. Xã Kim Tân còn có bến cá cửa Đáy được xây dựng là đầu mối vận chuyển cá biển vào đất liền.

Cảng tổng hợp Kim Sơn[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Quyết định Số: 2179/ QĐ-UBND của tỉnh Ninh Bình ngày 17 tháng 9 năm 2007 V/v phê duyệt Quy hoạch giao thông đường thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2015 và định hướng phát triển đến năm 2020 thì Cảng Kim Sơn là cảng tổng hợp, có diện tích 106 ha được xây dựng bên hữu sông Đáy, tại khu neo đậu tránh, trú bão (từ Kim Đông đến Kim Tân) huyện Kim Sơn, quy mô 500 tàu thuyền. Nguồn vốn của Trung ương (theo chương trình của Bộ Thủy sản).

Chức năng của cảng:

  • Phục vụ nhu cầu đánh bắt hải sản
  • Tàu thuyền neo đậu, tránh trú bão
  • Bốc xếp các loại hàng hoá khác.

Văn hóa[sửa | sửa mã nguồn]

Xã này thuộc vùng chuyển tiếp của khu dự trữ sinh quyển thế giới châu thổ sông Hồng.

Nhà thờ Giáo xứ Như Tân và Nhà thờ Giáo xứ Tùng Thiện thuộc giáo phận Phát Diệm nằm trên địa bàn xã Kim Tân, Kim Sơn, Ninh Bình.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Đặng Đức Tân (3 tháng 10 năm 2019). STT 112: Dân số tại thời điểm theo đơn vị hành chính cấp xã, 01/4/2019 - tỉnh Ninh Bình (Kết quả điều tra thực trạng Kinh tế - Xã hội 53 dân tộc thiểu số năm 2019 tại tỉnh Ninh Bình). Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Bình. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
  2. ^ Tổng cục Thống kê

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]