Lừa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Equus africanus asinus
Tình trạng bảo tồn
Đã thuần hóa
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Perissodactyla
Họ (familia)Equidae
Chi (genus)Equus
Phân chi (subgenus)Asinus
Loài (species)E. asinus
Phân loài (subspecies)E. a. asinus

Linnaeus, 1758

Linnaeus, 1758[1]

Lừa, Equus asinus, là một loài động vật có vú thuộc họ Ngựa, một họ thuộc bộ Guốc lẻ. Tổ tiên hoang dã của lừa là lừa hoang châu Phi (E. africanus). Lừa đã được sử dụng như một con vật làm việc ít nhất từ 5.000 năm trước. Hiện có hơn 40 triệu con lừa trên thế giới, chủ yếu là tại các quốc gia kém phát triển, nơi chúng được sử dụng chủ yếu như con vật để kéo và thồ vật. Lừa làm thường gắn liền với những người sống bằng hoặc thấp hơn mức độ tự cung tự cấp. Một số lượng nhỏ lừa được giữ nuôi sinh sản, như vật nuôi tại các nước phát triển.

Lừa lần đầu tiên được thuần hóa khoảng năm 3000 hoặc năm 4000 trước Công nguyên,[2] có lẽ ở Ai Cập hay Lưỡng Hà,[3] và đã lan rộng trên toàn thế giới.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 10th edition of Systema Naturae
  2. ^ Rossel S, Marshall F et al. "Domestication of the donkey: Timing, processes, and indicators." PNAS 105(10):3715-3720. ngày 11 tháng 3 năm 2008. Abstract Lưu trữ 2008-06-07 tại Wayback Machine
  3. ^ Nowak, Ronald M. (1999). Walker's Mammals of the World (ấn bản 6). Baltimore: Johns Hopkins University Press. ISBN 978-0-8018-5789-8.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]