La Liga 2024–25
Mùa giải | 2024–25 |
---|---|
Thời gian | 16 tháng 8 năm 2024 – 25 tháng 5 năm 2025 |
← 2023–24 2025–26 →
Thống kê tính đến ngày 9/5/2024. |
La Liga 2024–25, còn được gọi là LALIGA EA SPORTS[1][2] vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 94 của La Liga, giải đấu bóng đá hàng đầu của Tây Ban Nha. Giải bắt đầu vào tháng 8 năm 2024 và dự kiến kết thúc vào tháng 5 năm 2025.
Real Madrid là đương kim vô địch, đã giành được danh hiệu thứ 36 ở mùa giải trước.
Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]
Thăng hạng và xuống hạng (trước mùa giải)[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng cộng có 20 đội tham gia giải đấu, bao gồm 17 đội từ mùa giải 2023–24 và 3 đội thăng hạng từ Segunda División 2023–24 (gồm hai đội đứng đầu Segunda División và đội thắng play-off).
- Các đội xuống hạng Segunda División
Đội đầu tiên xuống hạng là Almería, sau trận thua 1-3 trước Getafe vào ngày 27 tháng 4 năm 2024, kết thúc hai năm duy trì vị trí ở La Liga.
- Các đội thăng hạng từ Segunda División.
Thăng hạng từ Segunda División 2023–24 |
Xuống hạng từ La Liga 2023–24 |
---|---|
Almería |
Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
Alavés | Vitoria-Gasteiz | Mendizorroza | [3] | 19.840
Athletic Bilbao | Bilbao | San Mamés | 53.289 |
Atlético Madrid | Madrid | Cívitas Metropolitano | 70.460 |
Barcelona | Barcelona | Olímpic Lluís Companys | 55.926 |
Getafe | Getafe | Coliseum | [4] | 16.500
Girona | Girona | Montilivi | 13.400 |
Osasuna | Pamplona | El Sadar | [5] | 23.576
Real Betis | Sevilla | Benito Villamarín | [6] | 60.721
Real Madrid | Madrid | Santiago Bernabéu | 83.186 |
Real Sociedad | San Sebastián | Reale Arena | [7] | 39.500
Sevilla | Seville | Ramón Sánchez-Pizjuán | [8] | 43.883
Valencia | Valencia | Mestalla | [9] | 49.430
Villarreal | Villarreal | La Cerámica | [10] | 23.008
Nhân sự và tài trợ[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về La Liga 2024–25. |
Đội | Huấn luyện viên trưởng | Đội trưởng | Nhà sản xuất trang phục | Nhà tài trợ trang phục chính | (Các) Nhà tài trợ trang phục khác |
---|---|---|---|---|---|
Alavés | Luis García | Rubén Duarte | Puma | LEA, Araba-Álava | Digi,1 OK Mobility,2 Hoteles Silken,3 Integra Energía3 |
Athletic Bilbao | Ernesto Valverde | CXĐ | Castore | Kutxabank | Digi,1 B2BinPay2 |
Atlético Madrid | Diego Simeone | Koke | Nike | Riyadh Air | Ria Money Transfer,1 Hyundai2 |
Barcelona | Xavi | Sergi Roberto | Nike | Spotify | UNHCR1, Ambilight TV2 |
Getafe | José Bordalás | Djené | Joma | Tecnocasa | Realme,1 TBTY News2 |
Girona | Míchel | Cristhian Stuani | Puma | Gosbi | Costa Brava,3 Parlem3, Marlex1 |
Real Betis | Manuel Pellegrini | Nabil Fekir | Hummel | Finetwork | Forever Green,1 Turismo de Sevilla,1 Reale Seguros,2 AUS Global3 |
Real Madrid | Carlo Ancelotti | CXĐ | Adidas | Emirates | HP2 |
Real Sociedad | Imanol Alguacil | Mikel Oyarzabal | Macron | Yasuda Group | Kutxabank,1 Reale Seguros,2 Finetwork3 |
Sevilla | Quique Sánchez Flores | Jesús Navas | Castore | Không có | Socios.com,1 JD Sports2 |
Valencia | Rubén Baraja | José Gayà | Puma | TM Real Estate Group | Divina Seguros,2 Škoda3 |
Villarreal | Marcelino | Raúl Albiol | Joma | Pamesa Cerámica | Không có |
Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | HLV ra đi | Lý do | Ngày ra đi | Vị trí trên BXH | HLV thay thế | Ngày đến |
---|
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Alavés | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Tham dự vòng bảng Champions League |
2 | Athletic Bilbao | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | Atlético Madrid | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
4 | Barcelona | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
5 | Getafe | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Tham dự vòng bảng Europa League |
6 | Girona | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Tham dự vòng play-off Conference League |
7 | Osasuna | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
8 | Real Betis | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
9 | Real Madrid | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
10 | Real Sociedad | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
11 | Sevilla | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
12 | Valencia | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
13 | Villarreal | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
14 | CXĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
15 | CXĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
16 | CXĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
17 | CXĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
18 | CXĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Xuống hạng Segunda División |
19 | CXĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
20 | CXĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 8 năm 2024. Nguồn: La Liga
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng; 5) Tổng số bàn thắng; 6) Điểm fair-play. (Ghi chú: Chỉ số đối đầu chỉ được áp dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội liên quan đã được diễn ra.)[11]
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng; 5) Tổng số bàn thắng; 6) Điểm fair-play. (Ghi chú: Chỉ số đối đầu chỉ được áp dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội liên quan đã được diễn ra.)[11]
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Điểm tin[sửa | sửa mã nguồn]
Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “EA SPORTS & LaLiga Announce Expansive New Partnership With EA SPORTS FC as Title Sponsor of All LaLiga Competitions” [EA SPORTS & LaLiga công bố mối quan hệ hợp tác mới mở rộng với EA SPORTS FC với tư cách là nhà tài trợ chính cho tất cả các giải đấu LaLiga]. Electronic Arts. 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2023.
- ^ “EA SPORTS FC will be the title sponsor of all LaLiga competitions” [EA SPORTS FC sẽ là nhà tài trợ chính cho tất cả các giải đấu LaLiga]. La Liga. 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2023.
- ^ “Instalaciones | Alavés - Web Oficial” [Cơ sở vật chất | Alavés - Trang web chính thức]. Instalaciones | Alavés - Web Oficial (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Facilities” [Cơ sở].
- ^ “Instalaciones – Estadio El Sadar” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CA Osasuna. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Estadio Benito Villamarín” [Sân vận động Benito Villamarín] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Betis. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Facilities – Anoeta” [Cơ sở – Anoeta]. Real Sociedad. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Sevilla F.C.” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Sevilla FC. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Facilities – Mestalla” [Cơ sở – Mestalla]. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Estadio de la Cerámica” [Sân vận động Cerámica] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Villarreal CF. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Quy định chung – Điều 201” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.