La Liga 2024–25

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
La Liga
Mùa giải2024–25
Thời gian16 tháng 8 năm 2024 – 25 tháng 5 năm 2025
Thống kê tính đến ngày 9/5/2024.

La Liga 2024–25, còn được gọi là LALIGA EA SPORTS[1][2] vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 94 của La Liga, giải đấu bóng đá hàng đầu của Tây Ban Nha. Giải bắt đầu vào tháng 8 năm 2024 và dự kiến ​​kết thúc vào tháng 5 năm 2025.

Real Madrid là đương kim vô địch, đã giành được danh hiệu thứ 36 ở mùa giải trước.

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Thăng hạng và xuống hạng (trước mùa giải)[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 20 đội tham gia giải đấu, bao gồm 17 đội từ mùa giải 2023–24 và 3 đội thăng hạng từ Segunda División 2023–24 (gồm hai đội đứng đầu Segunda División và đội thắng play-off).

Các đội xuống hạng Segunda División

Đội đầu tiên xuống hạng là Almería, sau trận thua 1-3 trước Getafe vào ngày 27 tháng 4 năm 2024, kết thúc hai năm duy trì vị trí ở La Liga.

Các đội thăng hạng từ Segunda División.
Thăng hạng từ
Segunda División 2023–24
Xuống hạng từ
La Liga 2023–24


Almería

Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa
Alavés Vitoria-Gasteiz Mendizorroza &000000000001984000000019.840[3]
Athletic Bilbao Bilbao San Mamés &000000000005328900000053.289
Atlético Madrid Madrid Cívitas Metropolitano &000000000007046000000070.460
Barcelona Barcelona Olímpic Lluís Companys &000000000005592600000055.926
Getafe Getafe Coliseum &000000000001650000000016.500[4]
Girona Girona Montilivi &000000000001340000000013.400
Osasuna Pamplona El Sadar &000000000002357600000023.576[5]
Real Betis Sevilla Benito Villamarín &000000000006072100000060.721[6]
Real Madrid Madrid Santiago Bernabéu &000000000008318600000083.186
Real Sociedad San Sebastián Reale Arena &000000000003950000000039.500[7]
Sevilla Seville Ramón Sánchez-Pizjuán &000000000004388300000043.883[8]
Valencia Valencia Mestalla &000000000004943000000049.430[9]
Villarreal Villarreal La Cerámica &000000000002300800000023.008[10]

Nhân sự và tài trợ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Huấn luyện viên trưởng Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ trang phục chính (Các) Nhà tài trợ trang phục khác
Alavés Tây Ban Nha Luis García Tây Ban Nha Rubén Duarte Puma LEA, Araba-Álava Digi,1 OK Mobility,2 Hoteles Silken,3 Integra Energía3
Athletic Bilbao Tây Ban Nha Ernesto Valverde CXĐ Castore Kutxabank Digi,1 B2BinPay2
Atlético Madrid Argentina Diego Simeone Tây Ban Nha Koke Nike Riyadh Air Ria Money Transfer,1 Hyundai2
Barcelona Tây Ban Nha Xavi Tây Ban Nha Sergi Roberto Nike Spotify UNHCR1, Ambilight TV2
Getafe Tây Ban Nha José Bordalás Togo Djené Joma Tecnocasa Realme,1 TBTY News2
Girona Tây Ban Nha Míchel Uruguay Cristhian Stuani Puma Gosbi Costa Brava,3 Parlem3, Marlex1
Real Betis Chile Manuel Pellegrini Pháp Nabil Fekir Hummel Finetwork Forever Green,1 Turismo de Sevilla,1 Reale Seguros,2 AUS Global3
Real Madrid Ý Carlo Ancelotti CXĐ Adidas Emirates HP2
Real Sociedad Tây Ban Nha Imanol Alguacil Tây Ban Nha Mikel Oyarzabal Macron Yasuda Group Kutxabank,1 Reale Seguros,2 Finetwork3
Sevilla Tây Ban Nha Quique Sánchez Flores Tây Ban Nha Jesús Navas Castore Không có Socios.com,1 JD Sports2
Valencia Tây Ban Nha Rubén Baraja Tây Ban Nha José Gayà Puma TM Real Estate Group Divina Seguros,2 Škoda3
Villarreal Tây Ban Nha Marcelino Tây Ban Nha Raúl Albiol Joma Pamesa Cerámica Không có
1. ^ Trên lưng áo.
2. ^ Trên tay áo.
3. ^ Trên quần đùi.

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Đội HLV ra đi Lý do Ngày ra đi Vị trí trên BXH HLV thay thế Ngày đến

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Alavés 0 0 0 0 0 0 0 0 Tham dự vòng bảng Champions League
2 Athletic Bilbao 0 0 0 0 0 0 0 0
3 Atlético Madrid 0 0 0 0 0 0 0 0
4 Barcelona 0 0 0 0 0 0 0 0
5 Getafe 0 0 0 0 0 0 0 0 Tham dự vòng bảng Europa League
6 Girona 0 0 0 0 0 0 0 0 Tham dự vòng play-off Conference League
7 Osasuna 0 0 0 0 0 0 0 0
8 Real Betis 0 0 0 0 0 0 0 0
9 Real Madrid 0 0 0 0 0 0 0 0
10 Real Sociedad 0 0 0 0 0 0 0 0
11 Sevilla 0 0 0 0 0 0 0 0
12 Valencia 0 0 0 0 0 0 0 0
13 Villarreal 0 0 0 0 0 0 0 0
14 CXĐ 0 0 0 0 0 0 0 0
15 CXĐ 0 0 0 0 0 0 0 0
16 CXĐ 0 0 0 0 0 0 0 0
17 CXĐ 0 0 0 0 0 0 0 0
18 CXĐ 0 0 0 0 0 0 0 0 Xuống hạng Segunda División
19 CXĐ 0 0 0 0 0 0 0 0
20 CXĐ 0 0 0 0 0 0 0 0
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 8 năm 2024. Nguồn: La Liga
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng; 5) Tổng số bàn thắng; 6) Điểm fair-play. (Ghi chú: Chỉ số đối đầu chỉ được áp dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội liên quan đã được diễn ra.)[11]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách ALA ATH ATM BAR GET GIR OSA BET RMA RSO SEV VAL VIL NNN OOO PPP QQQ RRR SSS TTT
Alavés a a
Athletic Bilbao a a a a
Atlético Madrid a
Barcelona a a
Getafe
Girona
Osasuna
Real Betis a
Real Madrid a a a
Real Sociedad a a
Sevilla a
Valencia a
Villarreal a
CXĐ
CXĐ
CXĐ
CXĐ
CXĐ
CXĐ
CXĐ
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 8/2024. Nguồn: La Liga
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Điểm tin[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “EA SPORTS & LaLiga Announce Expansive New Partnership With EA SPORTS FC as Title Sponsor of All LaLiga Competitions” [EA SPORTS & LaLiga công bố mối quan hệ hợp tác mới mở rộng với EA SPORTS FC với tư cách là nhà tài trợ chính cho tất cả các giải đấu LaLiga]. Electronic Arts. 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2023.
  2. ^ “EA SPORTS FC will be the title sponsor of all LaLiga competitions” [EA SPORTS FC sẽ là nhà tài trợ chính cho tất cả các giải đấu LaLiga]. La Liga. 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2023.
  3. ^ “Instalaciones | Alavés - Web Oficial” [Cơ sở vật chất | Alavés - Trang web chính thức]. Instalaciones | Alavés - Web Oficial (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
  4. ^ “Facilities” [Cơ sở].
  5. ^ “Instalaciones – Estadio El Sadar” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CA Osasuna. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  6. ^ “Estadio Benito Villamarín” [Sân vận động Benito Villamarín] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Betis. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2018.
  7. ^ “Facilities – Anoeta” [Cơ sở – Anoeta]. Real Sociedad. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  8. ^ “Sevilla F.C.” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Sevilla FC. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
  9. ^ “Facilities – Mestalla” [Cơ sở – Mestalla]. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  10. ^ “Estadio de la Cerámica” [Sân vận động Cerámica] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Villarreal CF. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2023.
  11. ^ “Quy định chung – Điều 201” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]