Manchester United F.C. mùa bóng 1981–82

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Manchester United
Mùa giải 1981–82
Chủ tịch điều hànhMartin Edwards
Huấn luyện viênRon Atkinson
First DivisionThứ 3
FA CupVòng 3
League CupVòng 2
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Frank Stapleton (13)

Cả mùa giải:
Frank Stapleton (13)
Số khán giả sân nhà cao nhất57,830 vs Manchester City (ngày 27 tháng 2 năm 1982)
Số khán giả sân nhà thấp nhất34,499 vs Coventry City (ngày 17 tháng 3 năm 1982)
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG42,744

Mùa giải 1981–82 là mùa giải thứ 80 của Manchester United trong hệ thống bóng đá Anh, và là mùa giải thứ 7 liên tiếp của họ ở giải đấu hàng đầu của bóng đá Anh.[1]

United đã đứng thứ tám trong giải đấu vào mùa giải trước, với việc huấn luyện viên Dave Sexton bị sa thải sau khi điều hành bốn năm của ông không thể mang lại một danh hiệu lớn. Người kế nhiệm anh là huấn luyện viên West Bromwich Albion Ron Atkinson. Một trong những động thái đầu tiên của Atkinson với tư cách là người quản lý là tăng cường sức tấn công của câu lạc bộ với việc ký hợp đồng với Frank Stapleton trị giá 950.000 bảng từ Arsenal, trong khi cầu thủ ghi bàn hàng đầu của mùa giải trước Joe Jordan đã được bán cho AC Milan. Atkinson vẫn giữ được sự phục vụ của Garry Birtles, người đã gây thất vọng trong mùa giải đầu tiên với United, chỉ ghi một bàn trong 28 trận đầu tiên. Birtles đã có một mùa giải thứ hai thành công hơn tại Old Trafford, ghi được 11 bàn thắng.

Vào đầu tháng 10, ông đã đưa tiền vệ Bryan Robson đến Old Trafford từ câu lạc bộ cũ West Bromwich Albion với mức phí kỷ lục của Anh là 1,5 triệu bảng. Anh ấy cũng ký hợp đồng với tiền vệ Albion Remi Moses với giá 500.000 bảng.

Sau khi liên tục dẫn đầu giải đấu trong nửa đầu mùa giải, United đã kết thúc mùa giải thứ ba trong giải đấu và đủ điều kiện cho UEFA Cup, trong khi chức vô địch thuộc về Liverpool (người đã tăng nửa sau của mùa giải sau khi xếp giữa bảng vào Giáng sinh) và Ipswich Town về nhì. Cuối mùa giải là trận ra mắt của tiền đạo tuổi teen Norman Whiteside, người ở tuổi 17 đã được chọn vào đội tuyển Bắc Ireland tại FIFA World Cup 1982. Anh ấy cũng đã ghi bàn cho United vào ngày cuối cùng của mùa giải chỉ trong lần ra sân thứ hai cho câu lạc bộ.

First Division[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Đối thủ Sân nhà/khách Tỉ số Cầu thủ ghi bàn Số lượng khán giả
29 tháng 8 năm 1981 Coventry City A 1 – 2 Macari 19,329
31 tháng 8 năm 1981 Nottingham Forest H 0 – 0 51,496
5 tháng 9 năm 1981 Ipswich Town H 1 – 2 Stapleton 45,555
12 tháng 9 năm 1981 Aston Villa A 1 – 1 Stapleton 37,661
19 tháng 9 năm 1981 Swansea City H 1 – 0 Birtles 47,309
22 tháng 9 năm 1981 Middlesbrough A 2 – 0 Stapleton, Birtles 19,895
26 tháng 9 năm 1981 Arsenal A 0 – 0 39,795
30 tháng 9 năm 1981 Leeds United H 1 – 0 Stapleton 47,019
3 tháng 10 năm 1981 Wolverhampton Wanderers H 5 – 0 Stapleton, McIlroy (3), Birtles 46,837
10 tháng 10 năm 1981 Manchester City A 0 – 0 52,037
17 tháng 10 năm 1981 Birmingham City H 1 – 1 Coppell 48,800
21 tháng 10 năm 1981 Middlesbrough H 1 – 0 Moses 38,342
24 tháng 10 năm 1981 Liverpool A 2 – 1 Moran, Albiston 41,438
31 tháng 10 năm 1981 Notts County H 2 – 1 Birtles, Moses 45,928
7 tháng 11 năm 1981 Sunderland A 5 – 1 Moran, Robson, Stapleton (2), Birtles 27,070
21 tháng 11 năm 1981 Tottenham Hotspur A 1 – 3 Birtles 35,534
28 tháng 11 năm 1981 Brighton & Hove Albion H 2 – 0 Birtles, Stapleton 41,911
5 tháng 12 năm 1981 Southampton A 2 – 3 Stapleton, Robson 24,404
6 tháng 1 năm 1982 Everton H 1 – 1 Stapleton 40,451
23 tháng 1 năm 1982 Stoke City A 3 – 0 Coppell, Stapleton (pen.), Birtles 19,793
27 tháng 1 năm 1982 West Ham United H 1 – 0 Macari 41,291
30 tháng 1 năm 1982 Swansea City A 0 – 2 24,115
6 tháng 2 năm 1982 Aston Villa H 4 – 1 Moran (2), Robson, Coppell 43,184
13 tháng 2 năm 1982 Wolverhampton Wanderers A 1 – 0 Birtles 22,481
20 tháng 2 năm 1982 Arsenal H 0 – 0 43,833
27 tháng 2 năm 1982 Manchester City H 1 – 1 Moran 57,830
6 tháng 3 năm 1982 Birmingham City A 1 – 0 Birtles 19,637
17 tháng 3 năm 1982 Coventry City H 0 – 1 34,499
20 tháng 3 năm 1982 Notts County A 3 – 1 Coppell (2), Stapleton 17,048
27 tháng 3 năm 1982 Sunderland H 0 – 0 40,776
3 tháng 4 năm 1982 Leeds United A 0 – 0 30,953
7 tháng 4 năm 1982 Liverpool H 0 – 1 48,371
10 tháng 4 năm 1982 Everton A 3 – 3 Coppell (2), Grimes 29,306
12 tháng 4 năm 1982 West Bromwich Albion H 1 – 0 Moran 38,717
17 tháng 4 năm 1982 Tottenham Hotspur H 2 – 0 Coppell (pen.), McGarvey 50,724
20 tháng 4 năm 1982 Ipswich Town A 1 – 2 Gidman 25,744
24 tháng 4 năm 1982 Brighton & Hove Albion A 1 – 0 Wilkins 20,750
1 tháng 5 năm 1982 Southampton H 1 – 0 McGarvey 40,038
5 tháng 5 năm 1982 Nottingham Forest A 1 – 0 Stapleton 18,449
8 tháng 5 năm 1982 West Ham United A 1 – 1 Moran 26,337
12 tháng 5 năm 1982 West Bromwich Albion A 3 – 0 Robson, Birtles, Coppell 19,707
15 tháng 5 năm 1982 Stoke City H 2 – 0 Robson, Whiteside 43,072

FA Cup[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vòng Đối thủ Sân nhà/khách Tỉ số Cầu thủ ghi bàn Số lượng khán giả
2 tháng 1 năm 1982 Vòng 3 Watford A 0 – 1 26,104

League Cup[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vòng Đối thủ Sân nhà/khách Tỉ số Cầu thủ ghi bàn Số lượng khán giả
7 tháng 10 năm 1981 Vòng 2

Lượt đi

Tottenham Hotspur A 0 – 1 39,333
28 thánng 10 năm 1981 Vòng 2

Lượt về

Tottenham Hotspur H 0 – 1 55,890

Thống kê đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí Tên League FA Cup Milk Cup Tổng cộng
Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
TM Anh Gary Bailey 39 0 1 0 2 0 42 0
TM Cộng hòa Ireland Paddy Roche 3 0 0 0 0 0 3 0
HV Scotland Arthur Albiston 42 1 1 0 2 0 45 1
HV Scotland Martin Buchan 27 0 1 0 2 0 30 0
HV Anh Mike Duxbury 19(5) 0 0 0 0(1) 0 19(6) 0
HV Anh John Gidman 36(1) 1 1 0 2 0 39(1) 1
HV Scotland Gordon McQueen 21 0 0 0 0 0 21 0
HV Cộng hòa Ireland Kevin Moran 30 7 1 0 2 0 33 7
HV Bắc Ireland Jimmy Nicholl 0(1) 0 0 0 0 0 0(1) 0
TV Anh Steve Coppell 35(1) 9 0 0 2 0 37(1) 9
TV Wales Alan Davies 1 0 0 0 0 0 1 0
TV Cộng hòa Ireland Ashley Grimes 9(1) 1 0 0 0 0 9(1) 1
TV Scotland Lou Macari 10(1) 2 0(1) 0 0 0 10(2) 2
TV Bắc Ireland Sammy McIlroy 12 3 1 0 1 0 14 3
TV Anh Remi Moses 20(1) 2 1 0 1 0 22(1) 2
TV Anh Bryan Robson 32 5 1 0 2 0 35 5
TV Anh Ray Wilkins 42 1 1 0 2 0 45 1
Anh Garry Birtles 32(1) 11 1 0 2 0 35(1) 11
Scotland Scott McGarvey 10(6) 2 0 0 0 0 10(6) 2
Cộng hòa Ireland Frank Stapleton 41 13 1 0 2 0 44 13
Bắc Ireland Norman Whiteside 1(1) 1 0 0 0 0 1(1) 1

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Manchester United Season 1981/82”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2011.