My Voice

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
My Voice
Album phòng thu của Taeyeon
Phát hành28 tháng 2 năm 2017
Thể loại
Thời lượng41:09
Hãng đĩa
Sản xuấtLee Soo-man
Thứ tự album của Taeyeon
Why
(2016)
My Voice
(2017)
This Christmas: Winter is Coming
(2017)
Đĩa đơn từ '
  1. "11:11"
    Phát hành: 1 tháng 11, 2016
  2. "Fine"
    Phát hành: 28 tháng 2, 2017
  3. "Make Me Love You"
    Phát hành: 5 tháng 4, 2017
Cover của phiên bản Deluxe Edition
Digital and Sky version cover of Deluxe edition artwork.
Digital and Sky version cover of Deluxe edition artwork.

My Voicealbum phòng thu đầu tiên của nữ ca sĩ Hàn Quốc Taeyeon, được S.M. Entertainment phát hành vào ngày 28 tháng 2 năm 2017.

Bối cảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên bản nhạc số của My Voice bao gồm 12 bài hát, còn phiên bản CD được bổ sung bài hát thứ 13 "Time Spent Walking through Memories". Album kết hợp nhiều thể loại nhạc như pop, R&BPBR&B.[1]

Phát hành và quảng bá[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 14 tháng 2 năm 2017, công ty quản lý của Taeyeon S.M. Entertainment công bố rằng album phòng thu đầu tiên của cô sẽ được phát hành vào cuối tháng 2.[2] Ngày 18 tháng 2, S.M. phát hành video âm nhạc của bài hát "I Got Love". Ngày 20 tháng 2, tiêu đề và danh sách bài hát của album được công bố.[3] Ngày 21 tháng 2, S.M. bắt đầu đăng tải một loạt đoạn video ngắn giới thiệu cho các bài hát trong album.[4] Ngày 28 tháng 2, album và video âm nhạc của "Fine" được phát hành. Taeyeon biểu diễn "Fine" trên các chương trình âm nhạc Hàn Quốc để quáng bá cho album từ ngày 3 tháng 3.[5]

Sự đón nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Trong tuần đầu tiên kể từ khi được phát hành, My Voice bán được trên 86,000 bản–doanh số tuần đầu tiên cao nhất đối với một nữ ca sĩ trong lịch sử bảng xếp hạng album Hàn Quốc Hanteo. Album đạt vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng World Albums của Billboard,[6] và vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng Gaon Album Chart.[7]

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

My Voice – Digital standard edition[8]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcThời lượng
1."Fine"Jin Ri
3:29
2."Cover Up"Realmeee3:26
3."Feel So Fine" (날개; Nalgae; dịch nguyên văn: "Wings")Moon Hye-min
  • Courtney Woolsey
  • Daniel Durn
  • Katrine "Neya" Klith
  • Johan Gustafsson
  • Sebastian Lundberg
  • Fredrik Häggstam
3:39
4."I Got Love"Kenzie
3:10
5."I'm OK"
  • Yorkie
  • Ryu Woo
  • Devine-Channel
  • Tyler Sharny
  • Diana Salvatore
  • Fabio BOI Angelini
3:34
6."Time Lapse"Kim Jong-wan
  • Kim Jong-wan
  • ZOOEY
4:14
7."Sweet Love"Kenzie
3:04
8."When I Was Young"Lee Joo-hyungLee Joo-hyung3:52
9."Lonely Night"KenzieKenzie3:43
10."Love in Color" (수채화; Suchaehwa; dịch nguyên văn: "Watercolor")Lee Yoon-seol
  • Myah Marie Langston
  • Krysta Youngs
2:57
11."Fire"
  • JQ
  • Jo Mi-yang
  • Myah Marie Langston
  • Bennett Armstrong
  • Justin Armstrong
  • Daren Rauer
  • Carah Faye
3:07
12."Eraser"2:54
Tổng thời lượng:41:15
My Voice – Physical standard edition (bonus track)[8]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcThời lượng
13."Time Spent Walking Through Memories" (기억을 걷는 시간; Gieogeul geonneun sigan)Kim Jong-wan
  • Kim Jong-wan
  • Hong So-jin
3:53
Tổng thời lượng:45:19
My Voice – Deluxe edition[9]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcThời lượng
1."Make Me Love You"Cho Yun-kyung
  • Aaron Benward
  • Matthew Tishler
  • Felicia Barton
3:33
2."Fine"Jin Ri
  • Michael Woods
  • Kevin White
  • Andrew Bazzi
  • Shaylen Carroll
  • MZMC
  • Rice n' Peas
3:29
3."Cover Up"Realmeee
  • Grades
  • Caroline Ailin
  • Realmeee
3:26
4."Feel So Fine" (날개; Nalgae; dịch nguyên văn: "Wings")Moon Hye-min
  • Courtney Woolsey
  • Daniel Durn
  • Katrine "Neya" Klith
  • Johan Gustafsson
  • Sebastian Lundberg
  • Fredrik Häggstam
3:39
5."I Got Love"Kenzie
  • Kenzie
  • Thomas Troelsen
  • Eyelar
3:10
6."I'm OK"
  • Yorkie
  • Ryu Woo
  • Devine-Channel
  • Tyler Sharny
  • Diana Salvatore
  • Fabio BOI Angelini
3:34
7."Time Lapse"Kim Jong-wan
  • Kim Jong-wan
  • ZOOEY
4:14
8."Sweet Love"Kenzie
  • Kenzie
  • The Stereotypes
  • Racquelle "Rahky" Anteola
3:04
9."When I Was Young"Lee Joo-hyungLee Joo-hyung3:52
10."I Blame on You"Yorkie
  • Devine Channel
  • Lena Leon
  • Aurora Pfeiffer
  • Ryan Henderson
  • Richard Beynon
3:23
11."Lonely Night"KenzieKenzie3:43
12."11:11"Kim Eana
  • Christian Vinten
  • Chelcee Grimes
3:43
13."Love in Color" (수채화; Suchaehwa; dịch nguyên văn: "Watercolor")Lee Yoon-seol
  • Myah Marie Langston
  • Krysta Youngs
2:57
14."Fire"
  • JQ
  • Jo Mi-yang
  • Myah Marie Langston
  • Bennett Armstrong
  • Justin Armstrong
  • Carah Faye
3:07
15."Eraser"
  • Mafly
  • Lee Seu-ran
  • Dillon Pace
  • Sean Douglas
  • Felicia Barton
2:54
16."Curtain Call"Jang Yun-jeong
  • Peter Wallevik
  • Daniel Davidsen
  • Tebey Ottoh
  • Noel Salmon
3:52
17."Time Spent Walking Through Memories" (CD bonus track)
(기억을 걷는 시간; Gieogeul geonneun sigan)
Kim Jong-wan
  • Kim Jong-wan
  • Hong So-jin
3:53
Tổng thời lượng:59:50

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Doanh số[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Doanh số
Hàn Quốc (Gaon)[13] 215.381
Nhật Bản (Oricon)[14] 2.623

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Ngày Định dạng Hãng đĩa Ref.
Hàn Quốc 28 tháng 2 năm 2017 [15]
Toàn thế giới Tải về S.M. Entertainment [16]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Moon Wang-shik (ngày 20 tháng 2 năm 2017). “태연, 첫 정규 앨범 '마이 보이스' 28일 발매 확정” (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2017.
  2. ^ Kim Woong-yum (ngày 14 tháng 2 năm 2017). “2017 '소시' 릴레이…4번째 주자는 태연” (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2017.
  3. ^ '음원 퀸' 태연, 첫 정규 앨범 '마이 보이스' 28일 발매”. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 20 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2017.
  4. ^ “D-5 태연, 3일 '뮤직뱅크' 통해 신곡 무대 최초 공개”. Seoul Economic Daily (bằng tiếng Hàn).
  5. ^ Han Ye-jin (ngày 24 tháng 2 năm 2017). “소녀시대, 솔로도 막강…서현→태연 '바통 터치'. Korea Economic Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2017.
  6. ^ “Taeyeon's 'My Voice' ranks 2nd on Billboard chart”. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2017.
  7. ^ a b “Gaon Album Chart - Tuần 9, 2017” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2017.
  8. ^ a b “My Voice – The 1st Album” (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2017.
  9. ^ “My Voice – The 1st Album Deluxe Edition” (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2017.
  10. ^ “Oricion Album Charts - "My Voice". Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2017.
  11. ^ “Heatseekers Albums”. Billboard. ngày 18 tháng 3 năm 2017.
  12. ^ “US World Albums”. Billboard. ngày 18 tháng 3 năm 2017.
  13. ^ a b “Gaon Album Chart - Tháng 2, 2017” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2017.
  14. ^ “2017 Oricon Album Chart - February Week 4”. Oricon Chart. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2017.
  15. ^ “Taeyeon Vol. 1 – My Voice” (bằng tiếng Hàn). Hanteo. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2017.
  16. ^ “My Voice – The 1st Album”. iTunes Store. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2017.