Voice (EP)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Voice
EP của Taeyeon
Phát hành13 tháng 5 năm 2019 (2019-05-13)
Thể loạiJ-pop
Thời lượng22:04
Ngôn ngữTiếng Nhật
Hãng đĩa
Thứ tự album của Taeyeon
Something New
(2018)
Voice
(2019)
Purpose
(2019)
Đĩa đơn từ Voice
  1. "Voice"
    Phát hành: 13 tháng 5 năm 2019
Video âm nhạc
"Voice" trên YouTube

Voice (cách điệu thành VOICE) là mini-album tiếng Nhật đầu tiên của ca sĩ Hàn Quốc Kim Tae-yeon. Đĩa được phát hành dưới dạng kỹ thuật số vào ngày 13 tháng 5 năm 2019 bởi SM Entertainment Japan, và phát hành dưới dạng đĩa cứng vào ngày 5 tháng 6 bởi EMI Records JapanUniversal Music Japan. Album bao gồm 6 bài hát, tính cả đĩa đơn chính cùng tên, "Voice".[1]

Bối cảnh phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 12 tháng 4 năm 2019, SM Japan tiết lộ thông tin rằng mini-album tiếng Nhật đầu tiên của Taeyeon sẽ được phát hành vào tháng 6 cùng năm.[2] Album gồm 6 bài hát, trong đó có ca khúc cùng tên "Voice". Vào ngày 8 tháng 5 năm 2019, teaser cho video ca nhạc của ca khúc chính "Voice" được tiết lộ và thu hút ít nhiều sự quan tâm của công chúng nhờ hình ảnh rất nhiều Taeyeon trong video đồng thời xuất hiện và ca hát cùng nhau. Hai ngày sau, video ca nhạc chính thức được phát hành.[3][4] Album chính thức được phát hành trên các trang nhạc số vào ngày 13 tháng 5 năm 2019.[5][6]

Phiên bản đĩa cứng được phát hành vào ngày 5 tháng 6 cùng năm bao gồm 3 phiên bản khác nhau: Bản giới hạn A (Live Edition/CD+DVD); Bản giới hạn B (Visual Edition/CD+DVD/Photobook); và Bản CD thông thường. Theo đó, phiên bản A sẽ là CD và DVD chứa đựng 16 bài hát live của Taeyeon được trong showcase tour diễn ra hồi tháng 6 năm 2018 tại Nhật Bản. Bản B sẽ là CD và DVD của video ca nhạc cho ca khúc "Voice" và 1 bài phỏng vấn đặc biệt cũng như một cuốn photobook hứa hẹn ngập tràn những bức ảnh đẹp "hớp hồn" của nữ thần tượng sinh năm 1989.[2][4]

Sự đón nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]

Voice ra mắt tại vị trí thứ 6 trên bảng xếp hạng Oricon Digital Albums với hơn 1,134 lượt tải về.[7] Album ra mắt tại vị trí thứ 30 trên Billboard Japan Hot Albums và sau đó leo lên vị trí số 6 vào tuần thứ 2.[8][9] EP ra mắt tại vị trí thứ 7 trên Billboard Japan Top Download Albums và vị trí thứ 4 trên Top Albums Sales với 19,330 bản ước tính được bán ra trên toàn quốc.[10][11]

EP đứng thứ 2 trên bảng xếp hạng Oricon Daily Albums với 14,692 bản album cứng được bán ra.[12] Album ra mắt tại vị trí thứ 6 trên Oricon Albums Chart với 17,174 bản album cứng được bán ra trong tuần đầu tiên.[13]

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Album ra mắt tại vị trí thứ 11 trên bảng xếp hạng Billboard World Albums vào tuần kết thúc vào ngày 25 tháng 5 năm 2019.[14]

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Track listing[sửa | sửa mã nguồn]

Digital download / Phiên bản thường
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArrangementThời lượng
1."Voice"STY
  • Aaron Benward
  • Felicia Barton
  • Matthew Tishler
Matthew Tishler3:11
2."I Found You"Ishiwatari Jyunji
  • Sebastian Thott
  • Andreas Oberg
  • Skylar Mones
  • Courtney Woolsey
Sebastian Thott3:51
3."Horizon"Ishiwatari Jyunji
  • Geek Boy Al Swettenham
  • Megan Lee
  • Andy Love
Geek Boy Al Swettenham3:51
4."Vanilla"Sara Sakurai
  • Joe Lawrence
  • Linda Quero
Joe Lawrence4:01
5."Turnt and Burnt"STY
  • Willie Weeks
  • Yanka Lena
Willie Weeks3:00
6."Signal"STY
  • Ricky Hanley
  • Christie Prentice
  • Daniel Sherman
Daniel Sherman4:10
Tổng thời lượng:22:10
CD+DVD - Limited Live Edition / Phiên bản A
STTNhan đềThời lượng
1."「TAEYEON -JAPAN SHOW CASE TOUR 2018-」" 
CD+DVD - Limited Edition / Phiên bản B
STTNhan đềThời lượng
1."「Voice」" (Music Video & Visual Makings) 

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng (2019) Vị trí
cao nhất
Album Nhật (Oricon Albums Chart)[13] 6
Japan Hot Albums (Billboard Japan)[9] 6
Mỹ World Albums (Billboard)[14] 11

Doanh số bán đĩa[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Doanh số
Nhật Bản[15] 18,700

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Ngày Định dạng Hãng đĩa Ref.
Toàn cầu 13 tháng 5 năm 2019 Digital download, streaming SM Entertainment Japan [5][6]
Nhật Bản 5 tháng 6 năm 2019 CD, CD+DVD Universal Music Japan, EMI Records [16][17][18]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Voice - Taeyeon”. UMG.
  2. ^ a b “テヨン、日本で初のミニアルバム『VOICE』の発売が決定!同時にスペシャル・フォトブックを含むビジュアルも公開!”. TAEYEON JAPAN OFFICIAL WEB – テヨン公式サイト. ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  3. ^ “『VOICE』のミュージックビデオ映像公開”. TAEYEON JAPAN OFFICIAL WEB – テヨン公式サイト (bằng tiếng Nhật). ngày 10 tháng 5 năm 2019.
  4. ^ a b “Taeyeon phân thân" khoe giọng ca nội lực trong MV tiếng Nhật "Voice". Billboard Vietnam. ngày 11 tháng 5 năm 2019.
  5. ^ a b “VOICE by TAEYEON” (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2020.
  6. ^ a b “VOICE”. melon.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2020.
  7. ^ “オリコン週間 デジタルアルバムランキング 2019年05月13日~2019年05月19日”. ORICON NEWS. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2019.
  8. ^ “Billboard Japan Hot Albums | Charts”. Billboard JAPAN (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2019.
  9. ^ a b “Billboard Japan Hot Albums | Charts”. Billboard JAPAN (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2019.
  10. ^ “Billboard Japan Top Download Albums | Charts”. Billboard JAPAN (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2019.
  11. ^ “Billboard Japan Top Albums Sales | Charts”. Billboard JAPAN (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2019.
  12. ^ “2019/06/04付 オリコンデイリー アルバムランキング”. ORICON NEWS. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2019.
  13. ^ a b “2019年06月03日~2019年06月09日 オリコン週間 アルバムランキング”. ORICON NEWS. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2019.
  14. ^ a b “World Music: Top World Albums Chart”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  15. ^ 月間 アルバムランキング (2019年06月度) [Monthly Album Rankings (June 2019)] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2019.
  16. ^ “Voice [w/ DVD, Limited Live Edition / Type A] by Taeyeon”. CDJapan. ngày 5 tháng 6 năm 2019.
  17. ^ “Voice [w/ DVD, Limited Edition / Type B] by Taeyeon”. CDJapan. ngày 5 tháng 6 năm 2019.
  18. ^ “Voice [Regular Edition] by Taeyeon”. CDJapan. ngày 5 tháng 6 năm 2019.