Nhái bầu vân

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Nhái bầu vân
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Amphibia
Bộ: Anura
Họ: Microhylidae
Chi: Microhyla
Loài:
M. pulchra
Danh pháp hai phần
Microhyla pulchra
(Hallowell, 1861)
Các đồng nghĩa
  • Engystoma pulchrum Hallowell, 1861
  • Microhyla hainanensis Barbour, 1908
  • Microhyla melli Vogt, 1914
  • Microhyla major Ahl, 1930

Nhái bầu vân (danh pháp khoa học: Microhyla pulchra) là một loài ếch trong họ Microhylidae, sinh sống ở miền đông bắc Ấn Độ, miền nam Trung Quốc, đa phần Đông Nam Á lục địa (có thể đến tận MalaysiaSingapore).[2] Đây là một loài du nhậpGuam.[3]

Trong môi trường sống thích hợp, nhái bầu vân là loài phổ biến, tuy ít khi được bắt gặp bởi tính rụt rè. Nó thường sống gần bìa rừng. Ở Lào, nhái bầu vân còn là thực phẩm.[1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b van Dijk, P.P.; Stuart, B.; Zhao, E. & Geng, B. (2009). Microhyla pulchra. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2009: e.T57891A11688269. doi:10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T57891A11688269.en.
  2. ^ Frost, Darrel R. (2013). Microhyla pulchra (Hallowell, 1861)”. Amphibian Species of the World 5.6, an Online Reference. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ Wostl, Elijah, Eric N. Smith, and Robert N. Reed. 2016. Origin and Identity of Fejervarya (Anura: Dicroglossidae) on Guam. Pacific Science 70(2):233-241. https://doi.org/10.2984/70.2.9

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]