Ostichthys trachypoma

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ostichthys trachypoma
Cá trưởng thành
Cá con
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Holocentriformes
Họ (familia)Holocentridae
Chi (genus)Ostichthys
Loài (species)O. trachypoma
Danh pháp hai phần
Ostichthys trachypoma
(Günther, 1859)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Myripristis trachypoma Günther, 1859

Ostichthys trachypoma là một loài cá biển thuộc chi Ostichthys trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1859.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh trachypoma được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: trākhús (τραχύς; "gồ ghề, sần sùi") và pôma (πῶμα, "nắp đậy"), hàm ý đề cập đến các gai lởm chởm trên nắp mang của loài cá này.[2]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Từ bang New York, O. trachypoma được phân bố dọc bờ biển Hoa Kỳ đến bang Louisiana; từ Florida Keys xuống phía nam đến Đại Antilles; và từ bang Campeche (México) dọc theo bờ biển CaribeNam Mỹ đến Maceió (Brasil).[1] Loài này được tìm thấy ở vùng nước có độ sâu khoảng 37–550 m.[3]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở O. trachypoma là 20 cm.[4] Thân có màu đỏ nhạt, ánh bạc ở bụng. Có các hàng sọc ngang màu đỏ và trắng xen kẽ (sọc đỏ thường hẹp hơn) dọc hai bên lườn; sọc đỏ của cá con chỉ tập trung ở thân trên.[5]

Số gai ở vây lưng: 12; Số tia vây ở vây lưng: 13; Số tia vây ở vây ngực: 14–16; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 7; Số vảy đường bên: 28–30.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Moore, J.; Polanco Fernandez, A.; Russell, B. & McEachran, J. D. (2015). Ostichthys trachypoma. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T16443217A16510082. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-4.RLTS.T16443217A16510082.en. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2022.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Christopher Scharpf biên tập (2019). “Order Holocentriformes”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  3. ^ a b Greenfield, David W.; Randall, John E.; Psomadakis, Peter N. (2017). “A review of the soldierfish genus Ostichthys (Beryciformes: Holocentridae), with descriptions of two new species from Myanmar” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 26: 29–30. doi:10.5281/zenodo.344964.
  4. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Ostichthys trachypoma trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2023.
  5. ^ D. Ross Robertson & J. Van Tassell (2019). “Species: Ostichthys trachypoma, Bigeye soldierfish”. Shorefishes of the Greater Caribbean online information system. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2022.