Parashorea macrophylla
Parashorea macrophylla | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Malvales |
Họ (familia) | Dipterocarpaceae |
Chi (genus) | Parashorea |
Loài (species) | P. macrophylla |
Danh pháp hai phần | |
Parashorea macrophylla Wyatt-Sm. ex P.S.Ashton[1] |
Parashorea macrophylla là một loài thực vật thuộc họ Dipterocarpaceae. Tên gọi macrophylla xuất phát từ tiếng Hy Lạp (makros = to và phullon = lá) để chỉ kích thước cực lớn của lá cây (30-50 x 16–24 cm). Đây là loài đặc hữu của Borneo, có ở Brunei, Sarawak và West Kalimantan (Ashton, 2004). Gỗ cây này được biết đến dưới tên thương mại quốc tế là White Lauan hoặc White Seraya. Nó mọc ở ít nhất hai khu bảo tồn (Vườn quốc gia Gunung Mulu ở Sawarak và Vườn quốc gia Ulu Temburong ở Brunei), ở các nơi khác chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Ashton, P.S. Dipterocarpaceae. Trong Tree Flora of Sabah and Sarawak, Volume 5, 2004. Soepadmo, E., Saw, L.G. and Chung, R.C.K. eds. Government of Malaysia, Kuala Lumpur, Malaysia. ISBN 983-2181-59-3
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Ashton, P. S. (tháng 9 năm 2004). “Parashorea macrophylla Wyatt-Sm. ex P.S.Ashton”. Trong Soepadmo, E.; Saw, L. G.; Chung, R. C. K. (biên tập). Tree Flora of Sabah and Sarawak. (free online from the publisher, lesser resolution scan PDF versions). 5. Forest Research Institute Malaysia. tr. 186–187. ISBN 983-2181-59-3. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2007.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Ashton, P. 1998. Parashorea macrophylla Lưu trữ 2007-09-30 tại Wayback Machine. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 8 năm 2007.