Park Won-jae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Park Won-jae
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 28 tháng 5, 1984 (39 tuổi)
Nơi sinh Pohang, Gyeongbuk, Hàn Quốc
Chiều cao 1,75 m (5 ft 9 in)
Vị trí Hậu vệ, Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Jeonbuk Hyundai Motors
Số áo 19
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2000–2002 Trường Trung học Kỹ thuật Pohang Jecheol
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2003–2008 Pohang Steelers 126 (10)
2009 Omiya Ardija 21 (1)
2010–2020 Jeonbuk Hyundai Motors 134 (1)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2008–2013 South Korea 11 (0)
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
2020 Jeonbuk Hyundai Motors (playing coach)
2021– Jeonbuk Hyundai Motors (assistant coach)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 February 2021
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 29 February 2014
Park Won-jae
Hangul
박원재
Hanja
朴源載
Romaja quốc ngữBak Wonjae
McCune–ReischauerPak Wŏnjae
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Park.

Park Won-jae (Tiếng Hàn박원재; Hanja朴源載; sinh ngày 28 tháng 5 năm 1984 ở Pohang) là một cựu cầu thủ bóng đá Hàn Quốc, hiện tại là trợ lý huấn luyện viên cho Jeonbuk Hyundai Motors.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi tốt nghiệp từ Trường Trung học Kỹ thuật Pohang Jecheol, anh gia nhập Pohang Steelers năm 2003. Anh có 126 lần ra sân và ghi 10 bàn thắng cho K League giai đoạn 2003–2008 cùng với Pohang Steelers. Anh chuyển đến đội bóng J1 League Omiya Ardija năm 2009. Park ghi bàn thắng đầu tiên tại J1 League trước Urawa Reds vào tháng 5 năm 2009. Park có 21 lần ra sân ở giải vô địch.

Ngày 17 tháng 1 năm 2010, anh chuyển đến Jeonbuk Hyundai Motors. Ngày 27 tháng 3 năm 2013, anh kiến tạo bàn thắng đầu tiên tại Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2014, khi Hàn Quốc gặp Qatar.

Thống kê đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển quốc gia Hàn Quốc
Năm Số trận Bàn thắng
2008 5 0
2009 0 0
2010 0 0
2011 2 0
2012 2 0
Tổng 9 0

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:K-League 2011 Best XI