Sắt(I) iodide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sắt(I) iodide
Tên khácSắt iodide
Sắt monoiodide
Nhận dạng
Số CAS33019-21-5
Thuộc tính
Công thức phân tửFeI
Khối lượng mol182,751 g/mol
Bề ngoàichất rắn màu đỏ không ổn định
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Cation khácSắt(II) iodide
Sắt(III) iodide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Sắt(I) iodide là một hợp chất vô cơcông thức hóa học FeI.

Sắt(I) iodide không ổn định và có thể thu được bằng sự phân hủy nhiệt của Fe(CO)2I.[1] Dưới áp suất cao (123 ÷ 360 GPa), nhóm không gian của nó là P1, các hằng số mạng tinh thể a = 4,257, b = 4,256, c = 4,262, α = 100,9°. Khi áp suất tăng lên, nguyên tử Fe của FeI trở thành chất nhận điện tử và tiếp tục nhận electron từ iod.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 《无机化学丛书》.第九卷 锰分族 铁系 铂系. 科学出版社, tr. 161–162, 卤化羰基铁.
  2. ^ XiangPo Du, Ziwei Wang, Hongbo Wang, Toshiaki Iitaka, Yuanming Pan, Hui Wang, John S. Tse (ngày 19 tháng 7 năm 2018). “Structures and Stability of Iron Halides at the Earth's Mantle and Core Pressures: Implications for the Missing Halogen Paradox”. ACS Earth and Space Chemistry (bằng tiếng Anh). 2 (7): 711–719. doi:10.1021/acsearthspacechem.8b00034. ISSN 2472-3452. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)