Sắt(II,III) chloride

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sắt(II,III) chloride
Tên khácSắt(II) chloride:sắt(III) chloride (1:2)
Triron octachloride
Triferrum octachloride
Ferrum(II,III) chloride
Ferrum(II) chloride:ferrum(III) chloride (1:2)
Nhận dạng
Thuộc tính
Công thức phân tửFe3Cl8
Khối lượng mol451,1626 g/mol (khan)
631,3154 g/mol (10 nước)
775,43764 g/mol (18 nước)
Bề ngoàitinh thể vàng (10 và 18[1] nước)
Điểm nóng chảy 45 °C (318 K; 113 °F) (10 nước)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Anion khácSắt(II,III) fluoride
Sắt(II,III) bromide
Sắt(II,III) iodide
Hợp chất liên quanSắt(II) chloride
Sắt(III) chloride
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Sắt(II,III) chloride là một hợp chất vô cơ hai nguyên tố, một muối kim loại của sắtaxit clohydriccông thức Fe3Cl8, hòa tan trong nước, tạo thành tinh thể ngậm nước màu vàng. Trong hợp chất trên, tỉ lệ FeCl2:FeCl3 là 1:2.

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Hợp chất này được điều chế bằng cách cho sắt(II,III) oxit tác dụng với axit clohydric đặc, rồi bay hơi dung dịch bằng axit sunfuric.[1] Phương trình như sau:

Fe3O4 + 8HCl → Fe3Cl8 + 4H2O

Tính chất vật lý[sửa | sửa mã nguồn]

Sắt(II,III) chloride tạo thành decahydrat Fe3Cl8·10H2O, tinh thể màu vàng nóng chảy ở 45 °C (113 °F; 318 K).

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Các loại muối sắt chloride khác[sửa | sửa mã nguồn]

Các sắt(II,III) halide khác[sửa | sửa mã nguồn]

  • Sắt(II,III) fluoride, Fe2F5 (1:1)
  • Sắt(II,III) fluoride, Fe3F8 (1:2)
  • Sắt(II,III) bromide, Fe3Br8 (1:2)
  • Sắt(II,III) iodide, Fe3I8 (1:2)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Ferroso-ferric chloride, Fe3Cl8 trên atomistry.com