Stenodactylus doriae
Stenodactylus doriae | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Lacertilia |
Họ (familia) | Gekkonidae |
Chi (genus) | Stenodactylus |
Loài (species) | S. doriae |
Danh pháp hai phần | |
Stenodactylus doriae (Blanford, 1874) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Stenodactylus doriae (tên tiếng Anh: Middle Eastern short-fingered gecko và Doria's comb-fingered gecko) là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Blanford mô tả khoa học đầu tiên năm 1874.[3]
Tên[sửa | sửa mã nguồn]
Tên loài, doriae, được đặt để vinh danh nhà tự nhiên học người Ý Giacomo Doria.[4]
Phân bố địa lý[sửa | sửa mã nguồn]
S. doriae sinh sống ở Ả Rập Xê Út, Iran, Iraq, Israel, Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất, Oman, Jordan, và Kuwait.[2]
Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]
Loài tắc kè này dài chừng 8,3 xentimét (3,3 in) từ mõm tới huyệt (SVL).[2] Mắt được che chắn bởi một cái vảy lớn để bảo vệ nó khỏi cát.[5]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Soorae, P., Amr, Z.S.S., Al Johany, A.M.H., Els, J., Sharifi, M., Papenfuss, T., Sadek, R., Disi, A.M., Hraoui-Bloquet, S., Werner, Y.L. & Shafiei Bafti, S. 2012. Stenodactylus doriae (errata version published in 2017). The IUCN Red List of Threatened Species 2012: e.T164683A115304527. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2012.RLTS.T164683A1067541.en. Downloaded on ngày 12 tháng 1 năm 2019.
- ^ a b c Stenodactylus doriae. The Reptile Database.
- ^ “Stenodactylus doriae”. The Reptile Database. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
- ^ Beolens B, Watkins M, Grayson M. 2011. The Eponym Dictionary of Reptiles. Baltimore: Johns Hopkins University Press. xiii + 296 pp. ISBN 978-1-4214-0135-5. (Stenodactylus doriae, p. 75).
- ^ [1][liên kết hỏng]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Tư liệu liên quan tới Stenodactylus doriae tại Wikimedia Commons