Tổng tư lệnh Hải quân Nga

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tổng Tư lệnh Hải quân Nga
Главнокомандующий ВМФ
Hiệu kỳ của Tổng Tư lệnh Hải quân
Đương nhiệm
Đô đốc Nikolai Evmenov

từ Tháng 5 năm 2019
 Hải quân Nga
Thành viên củaBộ Tổng Tham mưu
Báo cáo tớiTổng Tham mưu trưởng
Bổ nhiệm bởiTổng thống Nga
Thành lập1696 (lịch sử)
19 tháng 8 năm 1992 (chức vụ hiện thời)
WebsiteTrang web chính thức

Tổng Tư lệnh Hải quân Nga là quan chức đứng đầu của lực lượng Hải quân Nga. Vị trí này được thành lập vào năm 1696, trước cả khi Ban Hải quân thành lập. Chức vụ này được bổ nhiệm theo sắc lệnh của Tổng thống Nga. Tổng Tư lệnh Hải quân Nga hiện nay là Đô đốc Nikolai Evmenov.

Lịch sử chức vụ[sửa | sửa mã nguồn]

Vào năm 1696, trước khi tiến hành vây hãm Azov lần thứ hai, Sa hoàng Pyotr Đại đế thiết lập một hạm đội để đánh chiếm thành trị quan trọng này. Sa hoàng bổ nhiệm một đồng minh thân cận của mình, Franz Lefort là Đô đốc Tư lệnh Hạm đội này. Do vậy, theo nghĩa là chức vụ đứng đầu Hải quân Nga thì ông chính là người đầu tiên lãnh đạo ngành Hải quân Nga lúc đó dưới tư cách là chỉ huy một Hạm đội chính quy (Hạm đội của Sa hoàng khi đó). Chiến dịch Azov thành công và Lefort giữ chức vụ này cho đến khi ông mất.

Sau đó, khi Hội đồng các Boyar Nga phê chuẩn việc cho phép xây dựng một hạm đội Hải quân vào ngày 20 tháng 10, 1696 (thường được coi là ngày thành lập Hạm đội Hải quân Nga lúc đó), các Collegium bên Hải quân Nga được đích thân Sa hoàng khi đó thành lập nên, từ đó thiết lập nên chức vụ Chủ tịch Ban Hải quân. Chủ tịch Ban Hải quân Nga đầu tiên do Đại tướngĐô đốc, Bá tước Fyodor Apraksin đảm nhiệm. Ông cũng là đô đốc người gốc Nga đầu tiên đảm nhận vị trí chỉ huy một hạm đội của Đế quốc Nga

Tiếp sau đó, Sa hoàng Alexandr I tiến hành các đợt cải cách ở cấp bộ trưởng trong những năm 1802–1811, và Ban Hải quân cũng là một trong những cơ quan mà Sa hoàng nhắm đến. Theo đó, Ban Hải Quân Nga được chuyển thành Bộ Hải Quân (tên chính thức là Bộ các Lực lượng Biển). Sau đó chức vụ lãnh đạo lực lượng Hải quân Nga lại tiếp tục có sự thay đổi, từ Bộ trưởng Các lực lượng Biển (1802) cho đến Bộ trưởng Hải quân (1815). Đến năm 1917, chức vụ này bị bãi bỏ.

Chính phủ Lâm thời Nga quyết định gộp các bộ trưởng Quân sự và Hải quân vào làm một và Aleksandr Kolchak là người đảm nhiệm chức vụ này. Một thời gian ngắn sau đó, dưới một đợt cải cách của chính phủ Bạch vệ Nga, Bộ trưởng Hải quân được tách riêng ra (sau khi Chính phủ Bạch vệ Nga tiếp tục duy trì chức danh cũ do Chính phủ Lâm thời lập ra một thời gian) và người đảm nhiệm chức danh này là 1 trong những đồng nghiệp của Kolchak (lúc này đang là Lãnh tụ tối cao Nga), chuẩn Đô đốc Mikhail Smirnov.

Còn ở bên nước Nga Xô viết, chức vụ Dân ủy về các vấn đề về Hàng hải được thành lập và do Pavel Dybenko nắm giữ. Sau đó, tên gọi chức vụ có sự thay đổi nhiều lần: Dân ủy Hải quân Liên Xô (1939), Tổng Tư lệnh Hải quân Liên Xô, Bộ trưởng Hải quân Liên Xô, rồi lại là Tổng Tư lệnh Hải quân Liên Xô.

Sau năm 1991, các lực lượng Hải quân Liên Xô nói chung tan rã trên khắp các nước thuộc các nước SNG (Liên Xô cũ). Ở nước Nga hậu Xô viết, chức vụ Tổng tư lệnh Hải quân Nga được hình thành. Người đầu tiên giữ chức vụ này là Đô đốc Hạm đội Felix Gromov.

Danh sách những người đứng đầu ngành Hải quân Nga[sửa | sửa mã nguồn]

Các chỉ huy Hạm đội trước khi thành lập Ban Hải quân[sửa | sửa mã nguồn]

Đô đốc Tư lệnh Hạm đội Chân dung Sinh - mất Thời gian tại nhiệm
Đại tướng–Đô đốc
Franz Lefort
không khung 12 tháng 1 năm 1656 - 12 tháng 3 năm 1699 1696 - 1699
Đại tướng–Đô đốc
Fyodor Golovin
không khung 1650 - 10 tháng 8 năm 1706 1699 - 1707
Đại tướng–Đô đốc
Fyodor Apraksin
không khung 7 tháng 12 năm 1661 - 21 tháng 11 năm 1728 1707 - 1717

Người đứng đầu Ban Hải quân[sửa | sửa mã nguồn]

Chủ tịch Ban Hải quân Chân dung Sinh - mất Thời gian tại nhiệm
Đại tướng–Đô đốc
Fyodor Apraksin
không khung 7 tháng 12 năm 1661 - 21 tháng 11 năm 1728 15 tháng 12 năm 1717 - 10 tháng 11 năm 1728
Đại tướng–Đô đốc
Peter von Sivers
không khung 1674 - 1740 c. 1728 - 1732
Đô đốc
Nikolai Golovin
không khung 1695 - 26 tháng 7 năm 1745 1732 - Tháng 6 năm 1744
Vị trí bỏ trống (15 tháng 7 năm 1745 - 7 tháng 4 năm 1750)[a]
Đại tướng–Đô đốc
Mikhail Golitsyn
không khung 1 tháng 11 năm 1684 - 25 tháng 3 năm 1764 7 tháng 4 năm 1750 - 10 tháng 4 năm 1762
Đại tướng–Đô đốc
Đại Công tước Pavel Petrovich
không khung 20 tháng 9 năm 1754 - 12 tháng 3 năm 1801 2 tháng 12 năm 1762 - 6 tháng 11 năm 1796
Thống chế Hạm đội
Ivan Chernyshev[b]
không khung 24 tháng 11 năm 1726 - 26 tháng 2 năm 1797 1796 - 1797
Đô đốc
Ivan Golenishchev Kutuzov
không khung 12 tháng 9 năm 1729 - 22 tháng 4 năm 1802 23/31 tháng 10 năm 1798 - 10 tháng 4 năm 1802

Bộ trưởng các Lực lượng Biển[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ trưởng các Lực lượng Biển Chân dung Sinh - mất Thời gian tại nhiệm
Đô đốc
Nikolai Mordvinov
không khung 1 tháng 5 năm 1755 - 11 tháng 4 năm 1845 8 tháng 9 năm 1802 - 28 tháng 12 năm 1802
Đô đốc
Pavel Chichagov
không khung 8 tháng 7 năm 1767 - 1 tháng 9 năm 1849 31 tháng 12 năm 1802 - 28 tháng 11 năm 1811
Đô đốc
Ivan Ivanovich xứ Traversay
không khung 1754 - 19 tháng 5 năm 1831 28 tháng 11 năm 1811 - 27 tháng 12 năm 1815

Bộ trưởng Hải quân Đế quốc Nga[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ trưởng Hải quân Chân dung Sinh - mất Thời gian tại nhiệm
Đô đốc
Ivan Ivanovich xứ Traversay
không khung 1754 - 19 tháng 5 năm 1831 27 tháng 12 năm 1815 - 24 tháng 3 năm 1828
Đô đốc
Anton Vasilievich von Moller
không khung 19 tháng 2 năm 1764 - 17 tháng 10 năm 1848 24 tháng 3 năm 1828 - 5 tháng 2 năm 1836
Đô đốc
Alexander Menshikov
không khung 23 tháng 9 năm 1787 - 1 tháng 5 năm 1869 5 tháng 2 năm 1836 - 23 tháng 2 năm 1855
Đô đốc
Ferdinand Wrangel
không khung 9 tháng 1 năm 1797 - 6 tháng 6 năm 1870 18 tháng 5 năm 1855 - 27 tháng 7 năm 1857
Đô đốc
Nikolai Metlin
không khung 28 tháng 7 năm 1804  - 15 tháng 11 năm 1884 27 tháng 7 năm 1857 - 18 tháng 9 năm 1860
Đô đốc
Nikolai Karlovich Krabbe
không khung 19 tháng 9 năm 1814 - 3 tháng 1 năm 1876 19 tháng 9 năm 1860 - 3 tháng 1 năm 1876
Phó đô đốc
Stepan Lesovsky
không khung 1817 - 26 tháng 2 năm 1884 12 tháng 1 năm 1876 - 23 tháng 6 năm 1880
Phó đô đốc
Alexei Peshchurov
không khung 21 tháng 5 năm 1834 - 9 tháng 10 năm 1891 23 tháng 6 năm 1880  - 11 tháng 1 năm 1882
Phó đô đốc
Ivan Shestakov
không khung 13 tháng 4 năm 1820 - 3 tháng 12 năm 1888 11 tháng 1 năm 1882 - 21 tháng 11 năm 1888
Đô đốc
Nikolai Chikhachev
không khung 29 tháng 4 năm 1830 - 15 tháng 1 năm 1897 28 tháng 11 năm 1888 - 13 tháng 7 năm 1896
Đô đốc
Pavel Tyrtov
không khung 15 tháng 7 năm 1836 - 17 tháng 3 năm 1903 13 tháng 7 năm 1896 - 4 tháng 3 năm 1903
Phó Đô đốc, Tổng phụ tá
Fyodor Avelan
không khung 12 tháng 9 năm 1839 - 30 tháng 9 năm 1916 10 tháng 3 năm 1903 - 29 tháng 6 năm 1905
Đô đốc
Alexei Birilyov
không khung 28 tháng 3 năm 1884 - 19 tháng 2 năm 1915 29 tháng 6 năm 1905 - 11 tháng 1 năm 1907
Đô đốc, Tổng phụ tá
Ivan Dikov
không khung 29 tháng 7 năm 1883 - 26 tháng 9 năm 1914 11 tháng 1 năm 1907 - 9 tháng 1 năm 1909
Phó đô đốc
Stepan Voevodsky
không khung 3 tháng 4 năm 1659 - 18 tháng 8 năm 1937 8 tháng 1 năm 1909 - 18 tháng 3 năm 1911
Đô đốc
Ivan Grigorovich
không khung 7 tháng 2 năm 1853 - 3 tháng 3 năm 1950 19 tháng 3 năm 1911 - 28 tháng 2 năm 1917

Bộ trưởng Chiến tranh và Hải quân của Chính phủ Nga lâm thời[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ trưởng Chiến tranh và Hải quân Chân dung Sinh - mất Thời gian tại nhiệm
Alexander Guchkov không khung 26 tháng 10 năm 1862 - 14 tháng 2 năm 1936 16 tháng 3 - 18 tháng 5 năm 1917
Aleksandr Kerenskii không khung 4 tháng 5 năm 1881 - 11 tháng 6 năm 1970 5 tháng 5 - 30 tháng 8 năm 1917
Alexandr Verkhovsky không khung 9 tháng 12 năm 1886 - 19 tháng 8 năm 1938 30 tháng 8 - 21 tháng 10 năm 1917
Chuẩn Đô đốc
Dmitry Verderevsky
không khung 4 tháng 11 năm 1873 - 22 tháng 8 năm 1947 30 tháng 8 - 25 tháng 10 năm 1917

Dân ủy về các vấn đề Hàng hải Nga Xô (sau là Tổng Tư lệnh Hải quân Nga Xô)[sửa | sửa mã nguồn]

Dân ủy về các vấn đề về Hàng hải Chân dung Sinh - mất Thời gian làm việc
Sĩ quan hải quân
Pavel Dybenko
không khung 28 tháng 2 năm 1889 - 29 tháng 7 năm 1938 26 tháng 10 năm 1917 - 15 tháng 3 năm 1918
Chuẩn Đô đốc[c]
Modest Ivanov
30 tháng 3 năm 1875 - 1942 7 tháng 11 năm 1917 - 25 tháng 1 năm 1918
Tổng Tư lệnh Hải quân Chân dung Sinh - mất Thời gian làm việc
Chuẩn Đô đốc
Vasily Altfater
không khung 16 tháng 12 năm 1883 - 20 tháng 4 năm 1519 12 tháng 4 năm 1918 - 22 tháng 1 năm 1919
Thuyền trưởng bậc 1
Evgeny Behrens
không khung 11 tháng 11 năm 1876 - 7 tháng 3 năm 1928 24 tháng 4 năm 1919 - 5 tháng 2 năm 1920
Alexander Nemitts 7 tháng 8 năm 1879 - 1 tháng 10 năm 1967 5 tháng 2 năm 1920 - 22 tháng 11 năm 1921

Người đứng đầu lực lượng Hải quân của quân Bạch vệ Nga[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ trưởng Chiến tranh và Hải quân Nga Chân dung Sinh - mất Thời gian làm việc
Đô đốc
Aleksandr Kolchak
không khung 16 tháng 11 năm 1874 - 7 tháng 2 năm 1920 5 - 20 tháng 11 năm 1918
Bộ trưởng Hải quân Chân dung Sinh - mất Thời gian làm việc
Chuẩn Đô đốc
Mikhail Smirnov
18 tháng 6 năm 1880 - 26 tháng 8 năm 1940 20 tháng 11 năm 1918 - 4 tháng 1 năm 1920

Phó Tổng Tư lệnh các lực lượng Hải quân Nga-Xô[sửa | sửa mã nguồn]

Phó Tổng Tư lệnh Chân dung Sinh - mất Thời gian làm việc
Eduard Pantserzhansky không khung 12 tháng 10 năm 1887 - 26 tháng 9 năm 1937 22 tháng 11 năm 1921 - 1 tháng 1 năm 1924

Tổng Tư lệnh các Lực lượng Hải quân Liên Xô[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng Tư lệnh Chân dung Sinh - mất Thời gian làm việc
Eduard Pantserzhansky không khung 12 tháng 10 năm 1887 - 26 tháng 9 năm 1937 1 tháng 1 năm 1924 - 9 tháng 12 năm 1924
Vyacheslav Zof không khung 25 tháng 12 năm 1889 - 20 tháng 6 năm 1937 9 tháng 12 năm 1924 - 23 tháng 8 năm 1926
Romuald Muklewicz không khung 25 tháng 10 năm 1890 - 9 tháng 2 năm 1938 23 tháng 8 năm 1926 - 11 tháng 8 năm 1931
Chỉ huy Hạm đội bậc 1
Vladimir Orlov
15 tháng 7 năm 1895 - 28 tháng 7 năm 1938 11 tháng 6 năm 1931 - 15 tháng 8 năm 1937
Chỉ huy Hạm đội bậc 1
Mikhail Viktorov
không khung 24 tháng 12 năm 1894 - 1 tháng 8 năm 1938 15 tháng 8 - 28 tháng 12 năm 1937

Dân ủy Hải quân Liên Xô[sửa | sửa mã nguồn]

Dân ủy Hải quân Chân dung Sinh - mất Thời gian làm việc
Chính ủy Tập đoàn quân bậc 1
Pyotr Smirnov
không khung 29 tháng 5 năm 1897 - 22 tháng 2 năm 1839 30 tháng 12 năm 1937 - 30 tháng 6 năm 1938
Chỉ huy Hạm đội bậc 2
Pyotr Svetlovsky
1 tháng 8 năm 1897 - 17 tháng 3 năm 1940 30 tháng 6 - 8 tháng 9 năm 1938
Tư lệnh Tập đoàn quân bậc 1
Mikhail Frinovsky
không khung 7 tháng 2 năm 1898 - 4 tháng 2 năm 1940 8 tháng 9 năm 1938 - 6 tháng 4 năm 1939
Đô đốc hạm đội
Nikolai Kuznetsov
không khung 24 tháng 7 năm 1904 - 6 tháng 2 năm 1974 28 tháng 4 năm 1939  - 25 tháng 2 năm 1946

Tổng Tư lệnh Hải quân Liên Xô[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng Tư lệnh Chân dung Sinh - mất Thời gian làm việc
Đô đốc hạm đội
Nikolai Kuznetsov
không khung 24 tháng 7 năm 1904 - 6 tháng 2 năm 1974 25 tháng 2 năm 1946 - Tháng 1 năm 1947
Đô đốc
Ivan Yumashev
không khung 9 tháng 10 năm 1895 - 2 tháng 9 năm 1972 17 tháng 1 năm 1947 - 25 tháng 2 năm 1950

Bô trưởng Hải quân Liên Xô[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ trưởng Hải quân Chân dung Sinh - mất Thời gian làm việc
Đô đốc
Ivan Yumashev
không khung 9 tháng 10 năm 1895 - 2 tháng 9 năm 1972 25 tháng 2 năm 1950 - 20 tháng 7 năm 1951
Đô đốc hạm đội
Nikolai Kuznetsov
không khung 24 tháng 7 năm 1904 - 6 tháng 2 năm 1974 20 tháng 7 năm 1951  - 15 tháng 3 năm 1953

Tổng Tư lệnh Hải quân Liên Xô[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng Tư lệnh Chân dung Sinh - mất Thời gian làm việc
Đô đốc hạm đội
Nikolai Kuznetsov
không khung 24 tháng 7 năm 1904 - 6 tháng 2 năm 1974 15 tháng 3 năm 1953 - 29 tháng 10 năm 1955
Đô đốc Hải quân
Sergey Gorshkov
không khung 26 tháng 2 năm 1910 - 13 tháng 5 năm 1988 5 tháng 1 năm 1956 - 12 tháng 9 năm 1985
Đô đốc hạm đội
Vladimir Chernavin
không khung 22 tháng 4 năm 1928 (Còn sống) 29 tháng 11 năm 1985 - 14 tháng 2 năm 1992

Tổng Tư lệnh Hải quân Cộng đồng các quốc gia độc lập[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng Tư lệnh Chân dung Sinh - mất Thời gian làm việc
Đô đốc hạm đội
Vladimir Chernavin
không khung 22 tháng 4 năm 1928 - 18 tháng 3 năm 2023 14 tháng 2 năm 1992 - 19 tháng 8 năm 1992

Tổng Tư lệnh Hải quân Nga[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng Tư lệnh Chân dung Sinh - mất Thời gian làm việc
Đô đốc hạm đội
Felix Gromov
không khung 29 tháng 8 năm 1937 - 22 tháng 1 năm 2021 19 tháng 8 năm 1992 - 7 tháng 11 năm 1997
Đô đốc hạm đội
Vladimir Kuroedov
không khung 5 tháng 9 năm 1944 (Còn sống) 7 tháng 11 năm 1997 - 5 tháng 9 năm 2005
Đô đốc Hạm đội
Vladimir Masorin
không khung 24 tháng 8 năm 1947 (Còn sống) 4 tháng 9 năm 2005 - 13 tháng 9 năm 2007
Đô đốc
Vladimir Vysotsky
không khung 18 tháng 8 năm 1954 - 5 tháng 2 năm 2021 12 tháng 9 năm 2007 - 6 tháng 5 năm 2012
Đô đốc
Victor Chirkov
không khung 8 tháng 9 năm 1859 (Còn sống) 5 tháng 5 năm 2012 - 7 tháng 4 năm 2016
Đô đốc
Vladimir Korolev
không khung 1 tháng 2 năm 1955 (Còn sống) 5 tháng 4 năm 2016 - 3 tháng 5 năm 2019
Đô đốc
Nikolai Evmenov
không khung 2 tháng 4 năm 1962 (Còn sống) 3 tháng 5 năm 2019 (Tại nhiệm)

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hội đồng quân sự trong các Collegium đảm nhiệm vị trí này.Mikhail Andreevich Beloselsky có làm Cố vấn Hải quân cho nữ hoàng Yelizaveta trong khoảng thời gian (1745-1749)
  2. ^ Vị trí trên thực tế của ông chỉ là Phó Chủ tịch Ban Hải quân nhưng nắm thực quyền như Chủ tịch.
  3. ^ Phần lớn các sĩ quan Hải quân không công nhận ông nắm giữ chức vụ này.

Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • V. I. Achkasov, A. V. Basov, N. V. Bolshakov, G. M. Gel'fond, R. N. Mordvinov, A. I. Sumin (1988). Боевой путь Советского Военно-Морского Флота [Con đường chiến đấu của Hải quân Liên Xô]. 2: Основные сведения о флотах, флотилиях и руководящем составе ВМФ (Thông tin cơ bản về các hạm đội, hải đội và đội ngũ chỉ huy của Hải quân Nga) (bằng tiếng Nga). Biên tập bởi A.V. Basov. Quân đội Nga. tr. 522-533, 607. ISBN 5–203–00527–3 Kiểm tra giá trị |isbn=: ký tự không hợp lệ (trợ giúp).Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết) Quản lý CS1: khác (liên kết)
  • ВЭ/ВТ/Главнокомандующий флотом (Tổng Tư lệnh Hạm đội), Bách khoa Toàn thư Quân sự, [Tập 18], Vasily Novitsky và những người khác, Saint Peterburg, Nhà in Moskva, Ivan Sytin, 1911—1915.