Taeniura meyeni

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Taeniura meyeni
Taeniura meyeni
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Chondrichthyes
Phân lớp (subclass)Elasmobranchii
Bộ (ordo)Myliobatiformes
Họ (familia)Dasyatidae
Chi (genus)Taeniura
Loài (species)T. meyeni
Danh pháp hai phần
Taeniura meyeni
(J. P. Müller & Henle, 1841)
Phạm vi phân bố
Phạm vi phân bố
Danh pháp đồng nghĩa

Taeniura melanospila Bleeker, 1853

Taeniura mortoni Macleay, 1883

Taeniura meyeni là một loài cá đuối trong họ Dasyatidae, được tìm thấy trên khắp khu vực gần bờ Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương nhiệt đới, cũng như các đảo ngoài khơi phía đông Thái Bình Dương. Nó là sinh sống ở đáy của đầm, cửa sôngrạn, thường ở độ sâu 20-60 mét. Với chiều ngang 1,8 mét, loài cá đuối lớn này có đặc trưng bởi một đĩa vây ngực dày, tròn được bao phủ bởi các ống lao nhỏ ở trên và tương đối đuôi ngắn mang nếp gấp vây bụng sâu. Ngoài ra, nó có một kiểu đốm sáng tối khác nhau nhưng đặc biệt ở bề mặt trên, và đuôi màu đen.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Kyne, P.M. & W.T. White (2006). Taeniura meyeni. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2006. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2010.
  2. ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2010). Taeniura meyeni trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2010.