Thành viên:Shangrila520/Trương Kỉ Nam
Trương Kỉ Nam
Zhang Jinan 张纪南 | |
---|---|
Chức vụ
| |
Nhiệm kỳ | ngày 24 tháng 10 năm 2017 – nay |
Nhiệm kỳ | ngày 19 tháng 03 năm 2018 – nay |
Thứ trưởng | Cảnh Văn Thanh, Trương Kiến Quốc, Phó Hưng Quốc, Khâu Tiểu Bình, Thang Đào, Du Quân, Trương Nghĩa Trân, Ngô Đạo Hoè |
Chủ nhiệm Văn phòng, Uỷ viên Uỷ ban Biên chế Cơ cấu Trung ương
| |
Nhiệm kỳ | ngày 24 tháng 03 năm 2018 – nay |
Thông tin chung
| |
Đảng phái | Đảng Cộng sản Trung Quốc |
Sinh | tháng 2, 1957 (61 tuổi) |
Học vấn | nghiên cứu sinh tại chức, tiến sĩ |
Trường | Đại học Nam Khai |
Nghề nghiệp | đảng viên, quan viên |
Dân tộc | Hán |
Tôn giáo | Không |
Trương Kỉ Nam (chữ Anh : Zhang Jinan, chữ Trung phồn thể : 張紀南, chữ Trung giản thể : 张纪南, bính âm : Zhāng Jìnán), nam, dân tộc Hán, sinh vào tháng 02 năm 1957, người huyện Yết Tây tỉnh Quảng Đông, tham gia công tác vào tháng 10 năm 1974, gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc vào tháng 02 năm 1978, học vị nghiên cứu sinh tại chức, tiến sĩ quản lí học, chuyên gia kinh tế cao cấp.
Hiện giữ chức Chủ nhiệm Văn phòng và Uỷ viên Uỷ ban Biên chế Cơ cấu Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Bí thư tổ đảng và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên nhân lực và Bảo vệ xã hội.[1]
Lí lịch nhân vật[sửa | sửa mã nguồn]
- Từ tháng 10 năm 1974 đến tháng 07 năm 1975, học tập lớp huấn luyện giáo viên của Phòng Giáo dục quận Đường Cô thành phố Thiên Tân ;
- Từ tháng 07 năm 1975 đến tháng 02 năm 1978, giáo viên Trung học cơ sở số 10 Đường Cô thành phố Thiên Tân ;
- Từ tháng 02 năm 1978 đến tháng 02 năm 1982, học tập chuyên ngành Chế tạo máy khoa Máy tàu ở Học viện Công trình Vận tải đường thuỷ Vũ Hán ;
- Từ tháng 02 năm 1982 đến tháng 03 năm 1984, trợ lí công trình sư, kĩ thuật viên ban thiết bị xưởng tàu Tân Cảng thành phố Thiên Tân ;
- Từ tháng 03 năm 1984 đến tháng 03 năm 1986, Phó Bí thư Uỷ ban Đoàn thanh niên Chủ nghĩa cộng sản Trung Quốc quận Đường Cô thành phố Thiên Tân ;
- Từ tháng 03 năm 1986 đến tháng 05 năm 1987, Trưởng Ban Tổ chức Uỷ ban Đoàn thanh niên Chủ nghĩa cộng sản Trung Quốc thành phố Thiên Tân ;
- Từ tháng 05 năm 1987 đến tháng 08 năm 1991, Phó Bí thư Uỷ ban Đoàn thanh niên Chủ nghĩa cộng sản Trung Quốc thành phố Thiên Tân, trong khoảng thời gian đó từ tháng 03 năm 1990 đến tháng 07 năm 1990, học tập tại Ban bồi dưỡng của Trường Đảng Trung ương ;
- Từ tháng 08 năm 1991 đến tháng 06 năm 1996, Bí thư Đảng uỷ, Tổng Giám đốc Tổng công ti Du lịch tỉnh Hải Nam, trong khoảng thời gian đó từ tháng 09 năm 1991 đến tháng 12 năm 1994, học tập nghiên cứu sinh tại chức chuyên ngành quản lí công thương ở Đại học Nam Khai, thu được học vị thạc sĩ quản lí công thương ;
- Từ tháng 06 năm 1996 đến tháng 02 năm 1997, Phó Trưởng ban Ban Tổ chức Uỷ ban Đảng Cộng sản Trung Quốc tỉnh Hải Nam ;
- Từ tháng 02 năm 1997 đến tháng 08 năm 1998, Bí thư Uỷ ban công tác xí nghiệp tỉnh (cấp chánh vụ), Phó Trưởng ban Ban Tổ chức Uỷ ban Đảng Cộng sản Trung Quốc tỉnh Hải Nam ;
- Từ tháng 08 năm 1998 đến tháng 04 năm 2002, Phó Trưởng ban Ban Tổ chức Tỉnh uỷ Hải Nam, trong khoảng thời gian đó từ tháng 09 năm 1996 đến tháng 06 năm 2001, học tập nghiên cứu sinh tại chức chuyên ngành Quản lí xí nghiệp của Học viện Kinh thương thuộc Đại học Nam Khai, lấy được học vị tiến sĩ quản lí học ;
- Từ tháng 04 năm 2002 đến tháng 05 năm 2002, Phó Trưởng ban Ban Tổ chức, Uỷ viên Ban Thường vụ Uỷ ban Đảng Cộng sản Trung Quốc tỉnh Hải Nam ;
- Từ tháng 05 năm 2002 đến tháng 12 năm 2003, Trưởng ban Ban Tổ chức, Uỷ viên Ban Thường vụ Uỷ ban Đảng Cộng sản Trung Quốc tỉnh Hải Nam ;
- Từ tháng 12 năm 2003 đến tháng 05 năm 2004, Trưởng Ban Tổ chức, Uỷ viên Ban Thường vụ Uỷ ban Đảng Cộng sản Trung Quốc tỉnh Hải Nam ;
- Từ tháng 05 năm 2004 đến tháng 03 năm 2007, Cục trưởng Cục 2 cán bộ kiêm Uỷ viên Sự vụ Ban Tổ chức Trung ương (cấp Phó Trưởng ban) ;
- Từ tháng 03 năm 2007 đến tháng 07 năm 2007, Cục trưởng Cục 2 cán bộ kiêm Phó Trưởng ban Ban Tổ chức Trung ương ;
- Từ tháng 07 năm 2007 đến tháng 04 năm 2013, Phó Trưởng ban Ban Tổ chức Trung ương ;
- Từ tháng 04 năm 2013 đến tháng 03 năm 2018, Chủ nhiệm Văn phòng, Uỷ viên Uỷ ban Biên chế Cơ cấu Trung ương ;
- Từ tháng 03 năm 2018 đến nay, Chủ nhiệm Văn phòng, Uỷ viên Uỷ ban Biên chế Cơ cấu Trung ương, Bí thư tổ đảng, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên nhân lực và Bảo vệ xã hội ;[2][1]
Chức vụ đảm nhiệm[sửa | sửa mã nguồn]
Uỷ viên Uỷ ban Trung ương khoá 19 Đảng Cộng sản Trung Quốc.[3] Uỷ viên Ban Thường vụ, Uỷ viên Uỷ ban Kiểm tra Kỉ luật Trung ương khoá 17, 18 Đảng Cộng sản Trung Quốc.[4]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “Lí lịch cá nhân Trương Kỉ Nam”. www.mohrss.gov.cn. Mạng Bộ Tài nguyên nhân lực và Bảo vệ xã hội.
- ^ “Lí lịch đồng chí Trương Kỉ Nam”. www.scopsr.gov.cn. Mạng Uỷ ban Biên chế Cơ cấu Trung ương. Xuất bản ngày 22 tháng 04 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ “Danh sách Uỷ viên Uỷ ban Trung ương khoá 19 Đảng Cộng sản Trung Quốc”. www.xinhuanet.com. Tân Hoa xã. Xuất bản ngày 24 tháng 10 năm 2017. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ “Danh sách Uỷ viên Uỷ ban Kiểm tra Kỉ luật Trung ương khoá 18 Đảng Cộng sản Trung Quốc”. cpc.people.com.cn. Báo mạng Nhân dân. Xuất bản ngày 14 tháng 11 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp)