Thảo luận:Đèo Cát Hãn

Nội dung trang không được hỗ trợ ở ngôn ngữ khác.
Thêm đề tài
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bình luận mới nhất: 7 năm trước bởi Doãn Hiệu trong đề tài Vân Nam bị trưng chí

Vân Nam bị trưng chí[sửa mã nguồn]

Vân Nam bị trưng chí của Vương Tung.

Vân Nam bị trưng chí (云南備徵志), Vương Tung (王崧) (trang 4-5 của hình trên):

因分其地設孟養,木邦,孟定三府屬雲南而以潞江干崖大侯灣甸四長官司隸焉, 永樂元年, 改設孟養,木邦為宣慰, 以刁木旦為宣慰使, 廢思倫舊職, 而木旦為緬甸土官那羅塔所殺, 兄子刁賔玉以土同知典宣慰事, 然又阻于緬寄居金齒者有年正統初, 思倫子思任性桀黠善兵每大言復祖父遣業至是乘釁據麓川略孟養地傍及孟定灣甸南甸潞江幷攻陷騰衝, 而自稱曰法, 法者夷寨為安南所奪且鹵其壻及女去而徵差發銀于諸寨, 上遣禮部遣使諭安南王胡𡗨令還所奪, 幷不許私徵差發, 已而臨安亦以地鄰安南, 每被盜, 黔國公沐晟奏請駐民兵于黎花舊市立營柵, 使與臨安官軍相兼守, 巳復陞黎花舊市柵為臨安衞中右千戶所, 頒印給冠帶如例, 至宣徳中, 寧遠州復為安南所侵掠, 刁吉罕吿急, 廷議調官兵委都督沐昂討之, 上諭昂曰, 蠻夷謁詐未可知也, 往爾兄征南嘗調徵寧遠土兵七千, 竟無至者, 而反助黎利為逆, 令安知其非仇殺而輕我也, 其察實以為進正毋忽。麓川一名白夷在金沙江南與緬接境, 元時思氏居之, 洪鹽井衞諭馬刺非還所據村寨事遂寢, 時為語奇逄兩刺非。
[因]Nhân [分]phân [其]kì [地]địa, [設]thiết [孟養]Mãng Dưỡng, [木邦]Mộc Bang, [孟定]Mãng Định [三]tam [府]phủ [屬]thuộc [雲南]Vân Nam [而]nhi [以]dĩ [潞江]Lộ Giang [干]can [崖]nhai [大]đại [侯]hầu [灣甸]Loan Điện [四]tứ [長]trưởng [官]quan [司]ti [隸]lệ [焉]yên。 [永樂]Vĩnh Lạc [元]nguyên [年]niên (năm 1402), [改]cải [設]thiết [孟養]Mãng Dưỡng, [木邦]Mộc Bang [為]vị [宣]tuyên [慰]úy, [以]dĩ [刁木旦]Điêu Mộc Đán [為]vị [宣]tuyên [慰]úy [使]sứ。[廢]phế [思倫]Tư Luân [舊]cựu [職]chức。[而]nhi [木旦]Mộc Đán [為]vị [緬甸]Miến Điện [土]thổ [官]quan [那羅塔]Na La Tháp [所]sở [殺]sát。 [兄]huynh [子]tử [刁賔玉]Điêu Tân Ngọc [以]dĩ [土]thổ [同]đồng [知]tri [典]điển [宣]tuyên [慰]úy [事]sự。[然]nhiên [又] hựu [阻]trở [于]vu [緬]miễn [寄]kí [居]cư [金齒]Kim Xỉ [者]giả [有]hữu [年]niên [正統]Chính Thống [初]sơ (khoảng năm 1436), [思倫]Tư Luân [子]tử [思任]Tư Nhậm [性]tính [桀]kiệt [黠]hiệt [善]thiện [兵]binh [每]mỗi [大]đại [言]ngôn [復]phục [祖]tổ [父]phụ [遣]khiển [業]nghiệp [至]chí [是]thị [乘]thừa [釁]hấn [據]cứ [麓川]Lộc xuyên [略]lược [孟養]Mãng Dưỡng [地]địa [傍]bàng [及]cập [孟定]Mãng Định, [灣甸]Loan Điện, [南甸]Nam Điện, [潞江]Lộ Giang, [幷]tịnh [攻]công [陷]hãm [騰]đằng [衝]xung, [而]nhi [自]tự [稱]xưng [曰]viết [法]pháp。 [法]pháp [者]giả [夷]di [寨]trại [為]vị [安南]An Nam [所]sở [奪]đoạt [且]thả [鹵]lỗ [其]kì [壻]tế [及]cập [女]nữ [去]khứ [而]nhi [徵]trưng [差]sai [發]phát [銀]ngân [于]vu [諸]chư [寨]trại。[上]thượng [遣]khiển [禮]Lễ [部]bộ [遣]khiển [使]sứ [諭]dụ [安南王]An Nam vương [胡𡗨]Hồ Hán Thương [令]lệnh [還]hoàn [所]sở [奪]đoạt。 [幷]tịnh [不]bất [許]hứa [私]tư [徵]trưng [差]sai [發]phát, [已]dĩ [而]nhi [臨安]Lâm An [亦]diệc [以]dĩ [地]địa [鄰]lân [安南]An Nam, [每]mỗi [被]bị [盜]đạo, [黔]kiềm [國]quốc [公]công [沐晟]Mộc Thạnh [奏]tấu [請]thỉnh [駐]trú [民]dân [兵]binh [于]vu [黎花]Lê Hoa [舊]cựu [市]thị [立]lập [營]doanh [柵]sách, [使]sứ [與]dữ [臨安]Lâm An [官]quan [軍]quân [相]tương [兼]kiêm [守]thủ。[巳]tị [復]phục [陞]thăng [黎花]Lê Hoa [舊]cựu [市]thị [柵]sách [為]vị [臨安]Lâm An [衞]vệ [中]trung [右]hữu [千]thiên [戶]hộ [所]sở, [頒]ban [印]ấn [給]cấp [冠]quan [帶]đái [如]như [例]lệ。[至]chí [宣徳]Tuyên Đức [中]trung (khoảng năm 1431), [寧遠州]Ninh Viễn châu [復]phục [為]vị [安南]An Nam [所]sở [侵]xâm [掠]lược, [刁吉罕]Điều Cát Hãn [吿]cáo [急]cấp, [廷]đình [議]nghị [調]điều [官]quan [兵]binh [委]ủy [都]đô [督]đốc [沐昂]Mộc Ngang [討]thảo [之]chi。[上]thượng [諭]dụ [昂]Ngang [曰]viết, [蠻]man [夷]di [謁]yết [詐]trá, [未]vị [可]khả [知]tri [也]dã。[往]vãng [爾]nhĩ [兄]huynh [征]chinh [南]nam [嘗]thường [調]điều [徵]trưng [寧遠]Ninh Viễn [土]thổ [兵]binh [七]thất [千]thiên。[竟]cánh [無]vô [至]chí [者]giả, [而]nhi [反]phản [助]trợ [黎利]Lê Lợi [為]vị [逆]nghịch, [令]lệnh [安]an [知]tri [其]kì [非]phi [仇]cừu [殺]sát [而]nhi [輕]khinh [我]ngã [也]dã。[其]kì [察]sát [實]thực [以]dĩ [為]vị [進]tiến [正]chính, [毋]vô [忽]hốt。
[麓川]Lộc xuyên [一]nhất [名]danh [白]bạch [夷]di [在]tại [金沙江]kim sa giang [南]nam [與]dữ [緬]miễn [接]tiếp [境]cảnh。[元]Nguyên [時]thời [思]Tư [氏]thị [居]cư [之]chi。[洪]hồng [鹽]diêm [井]tỉnh [衞]vệ [諭]dụ [馬刺非]Mã Thích Phi [還]hoàn [所]sở [據]cứ [村] thôn [寨]trại [事]sự [遂]toại [寢]tẩm。[時]thời [為]vị [語]ngữ [奇]cơ [逄]bang [兩]Lưỡng [刺]Thích [非]Phi。
Doãn Hiệu (thảo luận) 00:07, ngày 26 tháng 11 năm 2016 (UTC)Trả lời