Thể thao điện tử tại Đại hội Thể thao châu Á 2018 - Giải đấu Liên Minh Huyền Thoại

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thể thao điện tử Liên Minh Huyền Thoại
tại Đại hội Thể thao châu Á 2018
Địa điểmBritAma Arena, Jakarta, Indonesia
Các ngày27 tháng 08 - 29 tháng 08
Quốc gia8
Danh sách huy chương
Huy chương gold 
Huy chương silver 
Huy chương bronze 
2022 →

Thể thao điện tử Liên Minh Huyền Thoại tại Đại hội Thể thao châu Á 2018 sẽ là một nội dung thi đấu biểu diễn được tranh tài từ ngày 27 tháng 8 năm 2018 đến ngày 29 tháng 8 năm 2018[1]. Đây là lần đầu tiên bộ môn Liên Minh Huyền Thoại được đưa vào thi đấu chính thức tại 1 sự kiện thể thao đa môn.

Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

STT
Đội tuyển
1
Ả Rập Xê Út Ả Rập Xê Út
2
Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Trung Hoa
3
Hàn Quốc Hàn Quốc
4
Indonesia Indonesia
5
Kazakhstan Kazakhstan
6
Pakistan Pakistan
7
Trung Quốc Trung Quốc
8
Việt Nam Việt Nam

Danh sách tuyển thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Ả Rập Xê Út | Đài Bắc Trung Hoa | Hàn Quốc | Indonesia | Kazakhstan | Pakistan | Trung Quốc | Việt Nam

Ả Rập Xê Út Ả Rập Xê Út[sửa | sửa mã nguồn]

Vai trò
Thi đấu chính
Dự bị
Đường trên Ả Rập Xê Út Hamza "Wickychi" Wazzan
Đi rừng Ả Rập Xê Út Ajwad "Ajwad" Wazzan
Đường giữa Ả Rập Xê Út Maan "Fear" Arshad
Đường dưới Ả Rập Xê Út Nawaf "Mimic" Al-Salem
Hỗ trợ Ả Rập Xê Út Meshal "Mishal" Albarrak
Huấn luyện viên
Indonesia Konrad "KonDziSan" Andrzej Sopata

Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Trung Hoa[sửa | sửa mã nguồn]

Vai trò
Thi đấu chính
Dự bị
Đường trên Đài Bắc Trung Hoa Hsieh "PK" Yu-Ting (謝宇庭)
Đi rừng Đài Bắc Trung Hoa Wang "baybay" You-Chun (王佑軍) Đài Bắc Trung Hoa Chen "Morning" Kuan-Ting (陳冠廷)
Đường giữa Đài Bắc Trung Hoa Huang "Maple" Yi-Tang (黃熠棠)
Đường dưới Đài Bắc Trung Hoa Lu "Betty" Yu-Hung (盧禹宏)
Hỗ trợ Đài Bắc Trung Hoa Hu "SwordArt" Shuo-Chieh (胡碩傑)
Huấn luyện viên
Đài Bắc Trung Hoa Chen "WarHorse" Ju-Chih (陳如治)

Hàn Quốc Hàn Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Vai trò
Thi đấu chính
Dự bị
Đường trên Hàn Quốc Kim "Kiin" Gi-In (김기인)
Đi rừng Hàn Quốc Han "Peanut" Wang-Ho (한왕호) Hàn Quốc Go "Score" Dong-Bin (고동빈)
Đường giữa Hàn Quốc Lee "Faker" Sang-Hyeok (이상혁)
Đường dưới Hàn Quốc Park "Ruler" Jae-Hyuk (박재혁)
Hỗ trợ Hàn Quốc Jo "CoreJJ" Yong-In (조용인)
Huấn luyện viên
Hàn Quốc Choi "Edgar" Woo-Beom (최우범)
Hàn Quốc Lee "Zefa" Jae-Min (이재민)

Indonesia Indonesia[sửa | sửa mã nguồn]

Vai trò
Thi đấu chính
Dự bị
Đường trên Indonesia Malik "FakeFriends" Abdul Aziz
Đi rừng Indonesia Felix "Fong" Chandra Indonesia Ericko "Soapking" Timotius Lim
Đường giữa Indonesia Ruly "Whynuts" Sandra Sutanto
Đường dưới Indonesia Peter "AirLiur" Tjahjadi
Hỗ trợ Indonesia Gerry "Potato" Arisena
Huấn luyện viên
Indonesia Bayu "Cruzher" Putera Sentosa

Kazakhstan Kazakhstan[sửa | sửa mã nguồn]

Vai trò
Thi đấu chính
Dự bị
Đường trên Kazakhstan "BulaXOXO"
Đi rừng Kazakhstan "Synns"
Đường giữa Kazakhstan "Crayon"
Đường dưới Kazakhstan "Saint" Kazakhstan "Fakelover"
Hỗ trợ Kazakhstan "Milky"
Huấn luyện viên

Pakistan Pakistan[sửa | sửa mã nguồn]

Vai trò
Thi đấu chính
Dự bị
Đường trên Pakistan Adnan "Yasuga Kazama" Umer (عدنان عمر)
Đi rừng Pakistan Jarrar "Deep Vision" Amjad (جارر امجد)
Đường giữa Pakistan Hamza "ToxicAndUgly" Haroon (حمزه ہارون)
Đường dưới Pakistan "Jisatsu Carry"
Hỗ trợ Pakistan Syed "Zen San" Abdul Rehman (سید عبدالرحمان) Pakistan "Neo Fujin"
Huấn luyện viên
Pakistan Hassan "Flux" Abdullah (حسن عبداللہ)
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Ilias "Rai" Pajoheshfar

Trung Quốc Trung Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Vai trò
Thi đấu chính
Dự bị
Đường trên Trung Quốc Yan "Letme" Jun-Ze (严君泽)
Đi rừng Trung Quốc Liu "Mlxg" Shi-Yu (刘世宇)
Đường giữa Trung Quốc Su "xiye" Han-Wei (苏汉伟)
Đường dưới Trung Quốc Jian "Uzi" Zi-Hao (简自豪)
Hỗ trợ Trung Quốc Tian "Meiko" Ye (田野) Trung Quốc Shi "Ming" Sen-Ming (史森明)
Huấn luyện viên
Trung Quốc Ji "Aaron" Xing (姬星)

Việt Nam Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Vai trò
Thi đấu chính
Dự bị
Đường trên Việt Nam Phan "Stark" Công Minh
Đi rừng Việt Nam Nguyễn "Yijin" Lê Hải Đăng
Đường giữa Việt Nam Đoàn "Warzone" Văn Ngọc Sơn
Đường dưới Việt Nam Nguyễn "Slay" Ngọc Hùng
Hỗ trợ Việt Nam Lê "RonOP" Thiên Hàn
Huấn luyện viên
Việt Nam Ngô "Violet" Mạnh Quyền

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

8 đội tuyển sẽ được chia thành 2 bảng, mỗi bảng có 4 đội. 2 đội có thành tích tốt nhất của 2 bảng sẽ giành quyền vào vòng loại trực tiếp.

  • Địa điểm: BritAma Arena, Jakarta, Indonesia
  • Thời gian: 27/08-28/08.
  • Thể thức thi đấu:
    • 2 bảng sẽ thi đấu vòng tròn tính điểm 2 lượt, tất cả các trận đấu đều là BO1 (Best Of One - Thắng trước 1 trận).
    • Nếu các đội có cùng hệ số Thắng-Thua và kết quả đối đầu, họ sẽ thi đấu thêm trận tie-break để phân vị trí trong bảng.
    • 2 đội đầu bảng sẽ đi tiếp vào vòng loại trực tiếp, các đội còn lại của bảng sẽ bị loại (áp dụng cho tất cả các bảng).

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

A Đội ID T B Tỉ lệ Kết quả
1 Hàn Quốc Hàn Quốc KOR
6 - 0
100%
Bán kết
2 Trung Quốc Trung Quốc CHN
4 - 2
67%
Bán kết
3 Việt Nam Việt Nam VIE
2 - 4
33%
Bị loại
4 Kazakhstan Kazakhstan KAZ
0 - 6
0%
Bị loại
Lượt Đội xanh vs Đội đỏ
Đi
Kazakhstan KAZ
Trung Quốc CHN
Hàn Quốc KOR
Việt Nam VIE
Hàn Quốc KOR
Trung Quốc CHN
Kazakhstan KAZ
Việt Nam VIE
Việt Nam VIE
Trung Quốc CHN
Kazakhstan KAZ
Hàn Quốc KOR
Về
Hàn Quốc KOR
Kazakhstan KAZ
Trung Quốc CHN
Việt Nam VIE
Việt Nam VIE
Hàn Quốc KOR
Trung Quốc CHN
Kazakhstan KAZ
Trung Quốc CHN
Hàn Quốc KOR
Việt Nam VIE
Kazakhstan KAZ

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

B Đội ID T B Tỉ lệ Kết quả
1 Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Trung Hoa TPE
6 - 0
100%
Bán kết
2 Ả Rập Xê Út Ả Rập Xê Út KSA
4 - 2
67%
Bán kết
3 Pakistan Pakistan PAK
2 - 4
33%
Bị loại
4 Indonesia Indonesia INA
0 - 6
0%
Bị loại
Lượt Đội xanh vs Đội đỏ
Đi
Indonesia INA
Ả Rập Xê Út KSA
Đài Bắc Trung Hoa TPE
Pakistan PAK
Đài Bắc Trung Hoa TPE
Indonesia INA
Pakistan PAK
Ả Rập Xê Út KSA
Đài Bắc Trung Hoa TPE
Ả Rập Xê Út KSA
Pakistan PAK
Indonesia INA
Về
Pakistan PAK
Đài Bắc Trung Hoa TPE
Ả Rập Xê Út KSA
Indonesia INA
Indonesia INA
Đài Bắc Trung Hoa TPE
Ả Rập Xê Út KSA
Pakistan PAK
Ả Rập Xê Út KSA
Đài Bắc Trung Hoa TPE
Indonesia INA
Pakistan PAK

Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thể thức thi đấu:
    • Các trận đấu Bán Kết sẽ đấu theo thể thức là Loại trực tiếp & BO3 (Best Of Three - Thắng trước 2/3 trận), còn Chung KếtTranh hạng 3 sẽ đấu theo thể thức là Loại trực tiếp & BO5 (Best Of Five - Thắng trước 3/5 trận).
Bán kết Chung kết
      
KOR Hàn Quốc Hàn Quốc 2
KSA Ả Rập Xê Út Ả Rập Xê Út 0
KOR Hàn Quốc Hàn Quốc 1
CHN Trung Quốc Trung Quốc 3
TPE Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Trung Hoa 1
CHN Trung Quốc Trung Quốc 2 Tranh hạng 3
KSA Ả Rập Xê Út Ả Rập Xê Út 1
TPE Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Trung Hoa 3

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Bán kết 1[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thời gian: 28 tháng 08 năm 2018
BO3 Hàn Quốc Hàn Quốc
2
0
Ả Rập Xê Út Ả Rập Xê Út
1
2
3

Bán kết 2[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thời gian: 28 tháng 08 năm 2018
BO3 Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Trung Hoa
1
2
Trung Quốc Trung Quốc
1
2
3

Tranh hạng 3[sửa | sửa mã nguồn]

BO5 Ả Rập Xê Út Ả Rập Xê Út
1
3
Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Trung Hoa
1
2
3
4
5

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

BO5 Hàn Quốc Hàn Quốc
1
3
Trung Quốc Trung Quốc
1
2
3
4
5

Thứ hạng chung cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng
Đội tuyển
Quán quân
Trung Quốc Trung Quốc
Á quân
Hàn Quốc Hàn Quốc
3
Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Trung Hoa
4
Ả Rập Xê Út Ả Rập Xê Út
5
Việt Nam Việt Nam
6
Kazakhstan Kazakhstan
7
Pakistan Pakistan
8
Indonesia Indonesia

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Etchells, Daniel. “Schedule for Asian Games esports demonstration event released”. Inside the Games. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.