Tham mưu trưởng Không quân Hoa Kỳ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tham mưu trưởng Không quân Hoa Kỳ

Đương nhiệm:
David L. Goldfein
từ  ngày 1 tháng 7 năm 2016
Người đầu tiên Carl Andrew Spaatz
Được lập Tháng 9 năm 1947
Website: Website chính thức

Con dấu Tham mưu trưởng Không lực Hoa Kỳ

Tham mưu trưởng Không lực Hoa Kỳ (Chief of Staff of the Air Force) là vị sĩ quan cao cấp trong Không lực Hoa Kỳ và là một thành viên trong Bộ tổng tham mưu Liên quân Hoa Kỳ.[1] Tham mưu trưởng Không lực lãnh đạo Bộ tham mưu Không lực Hoa Kỳ và báo cáo trực tiếp với Bộ trưởng Không lực Hoa Kỳ về các vấn đề có liên quan đến Không lực Hoa Kỳ. Dưới quyền của bộ trưởng, Tham mưu trưởng Không lực có trách nhiệm tổ chức, huấn luyện và trang bị cho trên 700.000 người trong đó có quân nhân hiện dịch, Vệ binh Quốc gia, lực lượng trừ bị và những nhân viên dân sự phục vụ tại Hoa Kỳ và ở hải ngoại.[2] Tham mưu trưởng cũng đặc trách về việc điều hợp nhân sự và nguồn lực đến cho các tư lệnh của các bộ tư lệnh tác chiến thống nhất [3][4]. Tham mưu trưởng Không lực cũng thực thi tất cả các chức năng được diễn tả trong Mục 8033, Điều 10, Bộ luật Hoa Kỳ và những chức năng được Bộ trưởng Không lực Hoa Kỳ giao phó,[3] hay giao các nhiệm vụ và trách nhiệm này cho các sĩ quan khác trong bộ tham mưu của mình dưới danh nghĩa của chính mình.

Tham mưu trưởng Không lực được Tổng thống Hoa Kỳ đề cử và bổ nhiệm nhưng phải được Thượng viện Hoa Kỳ xác nhận bằng một tỉ lệ đa số phiếu.[2] Theo luật, Tham mưu trưởng Không lực được bổ nhiệm với cấp bậc tướng 4-sao.[2] Giống như các tham mưu trưởng khác, Tham mưu trưởng Không lực là một chức vụ hành chính, không có thực quyền tư lệnh đối với Không lực Hoa Kỳ.

Tham mưu trưởng Không lực Hoa Kỳ hiện tại là Đại tướng David L. Goldfein. Đại tướng Charles Q. Brown Jr. được chọn để bổ nhiệm Tham mưu trưởng vào ngày 06 tháng 08 năm 2020.[5]

Danh sách các tham mưu trưởng không lực theo thời gian[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi chức vụ này được thiết lập, đại tướng Henry H. Arnold được bổ nhiệm là Tư lệnh Không lực Hoa Kỳ trong thời Chiến tranh thế giới thứ hai. Sau đó ông được thăng chức lên cấp bậc trọn đời là Thống tướng Không lực.

No. Image Name Term of Office Primary Background Secretaries served under:
Began Ended Days of Service Air Force Defense
1 Carl A. Spaatz 26 September 1947 29 April 1948 216 Fighters Stuart Symington James Forrestal
2 Hoyt S. Vandenberg 30 April 1948 29 June 1953 1887 Attack and Fighters Stuart Symington
Thomas K. Finletter
Harold E. Talbott
James Forrestal
Louis A. Johnson
George C. Marshall
Robert A. Lovett
Charles E. Wilson
3 Nathan F. Twining* 30 June 1953 30 June 1957 1461 Fighters and Bombers Harold E. Talbott
Donald A. Quarles
James H. Douglas, Jr.
Charles E. Wilson
4 Thomas D. White 1 July 1957 30 June 1961 1460 Observation aircraft and Staff James H. Douglas, Jr.
Dudley C. Sharp
Eugene M. Zuckert
Charles E. Wilson
Neil H. McElroy
Thomas S. Gates
Robert S. McNamara
5 Curtis E. LeMay 30 June 1961 31 January 1965 1311 Bombers Eugene M. Zuckert Robert S. McNamara
6 John P. McConnell 1 February 1965 31 July 1969 1641 Fighters Eugene M. Zuckert
Harold Brown
Robert C. Seamans, Jr.
Robert S. McNamara
Clark M. Clifford
Melvin R. Laird
7 John D. Ryan 1 August 1969 31 July 1973 1460 Bombers Robert C. Seamans, Jr.
John L. McLucas
Melvin R. Laird
Elliot Richardson
James R. Schlesinger
8 George S. Brown* 1 August 1973 30 June 1974 333 Bombers John L. McLucas James R. Schlesinger
9 David C. Jones* 1 July 1974 20 June 1978 1450 Bombers John L. McLucas
Thomas C. Reed
John C. Stetson
James R. Schlesinger
Donald H. Rumsfeld
Harold Brown
10 Lew Allen Jr. 1 July 1978 30 June 1982 1460 Bombers John C. Stetson
Hans Mark
Verne Orr
Harold Brown
Caspar Weinberger
11 Charles A. Gabriel 1 July 1982 30 June 1986 1460 Fighters Verne Orr
Russell A. Rourke
Edward C. Aldridge Jr.
Caspar Weinberger
12 Larry D. Welch 1 July 1986 30 June 1990 1460 Fighters Edward C. Aldridge Jr.
Donald B. Rice
Caspar Weinberger
Frank Carlucci
Dick Cheney
13 Michael J. Dugan 1 July 1990 17 September 1990 78 Fighters Donald B. Rice Dick Cheney
(Acting) John M. Loh 18 September 1990 29 October 1990 41 Fighters
14 Merrill A. McPeak 30 October 1990 25 October 1994 1456 Fighters Donald B. Rice
Sheila E. Widnall
Dick Cheney
Les Aspin
William J. Perry
15 Ronald R. Fogleman 26 October 1994 1 September 1997 1041 Fighters Sheila E. Widnall William J. Perry
William S. Cohen
(Acting) Ralph E. Eberhart 2 September 1997 5 October 1997[6] 33 Fighters William S. Cohen
16 Michael E. Ryan 6 October 1997 5 September 2001 1430 Fighters Sheila E. Widnall
F. Whitten Peters
James G. Roche
William S. Cohen
Donald H. Rumsfeld
17 John P. Jumper 6 September 2001 2 September 2005 1457 Fighters James G. Roche Donald H. Rumsfeld
18 T. Michael Moseley 2 September 2005 12 July 2008[7][8] 1044 Fighters Michael Wynne Donald H. Rumsfeld
Robert M. Gates
(Acting) Duncan J. McNabb 12 July 2008 12 August 2008[8] 31 Airlift Michael B. Donley Robert M. Gates
19 Norton A. Schwartz 12 August 2008 10 August 2012 1459 Airlift and Special Operations aircraft Michael B. Donley Robert M. Gates
Leon Panetta
20 Mark A. Welsh III 10 August 2012 24 June 2016 1414 Attack and Fighters Michael B. Donley
Deborah Lee James
Leon Panetta
Chuck Hagel
Ashton Carter
21 David L. Goldfein 1 July 2016 Incumbent 2856 Fighters Deborah Lee James
Heather Wilson
Ashton Carter
James Mattis

*: Các cá nhân này cũng từng phục vụ trong chức vụ Tổng tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ:

  • Twining phục vụ từ tháng 8 năm 1957 đến tháng 9 năm 1960.
  • Brown phục vụ từ tháng 7 năm 1974 đến tháng 6 năm 1978.
  • Jones phục vụ từ tháng 6 năm 1978 đến tháng 6 năm 1982.

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ [1] 10 USC 151. Joint Chiefs of Staff: composition; functions
  2. ^ a b c [2] 10 USC 8033. Chief of Staff
  3. ^ a b [3] 10 USC 8013(f). Secretary of the Air Force
  4. ^ [4] 10 USC 165. Combatant commands: administration and support
  5. ^ “Air Force Gen. Charles Brown becomes first African American service chief (Đại tướng Không quân Charles Brown trở thành người Mỹ gốc Phi đầu tiên lãnh đạo một quân chủng)”. STARS AND STRIPES. ngày 9 tháng 6 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
  6. ^ [5] Lưu trữ 2013-01-08 tại Wayback Machine, Accessed on 12 September 2011
  7. ^ [6]
  8. ^ a b “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]