Bước tới nội dung

Øvre Eiker

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kommune Øvre Eiker
—  Khu tự quản  —
Cảnh làng Vestfossen

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Biểu trưng chính thức của Kommune Øvre Eiker
Vị trí Buskerud
tại Na Uy
Vị trí Øvre Eiker tại Buskerud
Vị trí Øvre Eiker tại Buskerud
Vị trí của Øvre Eiker
Bản đồ
Kommune Øvre Eiker trên bản đồ Thế giới
Kommune Øvre Eiker
Kommune Øvre Eiker
Quốc giaNa Uy
HạtBuskerud
QuậnEiker, Lower Buskerud
Trung tâm hành chínhHokksund
Chính quyền
 • Thị trưởng(2023)Adrian Tollefsen (Conservative Party)
Diện tích
 • Tổng cộng457 km2 (176 mi2)
 • Đất liền418 km2 (161 mi2)
Thứ hạng diện tíchThứ 223 tại Na Uy
Dân số (2022)
 • Tổng cộng20.250
 • Thứ hạngThứ 62 tại Na Uy
 • Mật độ37/km2 (100/mi2)
 • Thay đổi (10 năm)4,3 %
Tên cư dânEikværing[1]
Múi giờUTC+1
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã ISO 3166NO-3314
Thành phố kết nghĩaLempäälä
Ngôn ngữ chính thứcBokmål
Websitewww.ovre-eiker.kommune.no
Dữ liệu từ thống kê của Na Uy

Øvre Eiker là đô thị ở hạt Buskerud, Na Uy.

Đô thị cũ Eiker đã được chia thành Øvre Eiker và Nedre Eiker ngày 1 tháng 7 năm 1885.

Đô thị này giáp các đô thị Kongsberg, Flesberg, Sigdal, Modum, Lier, Nedre EikerHof.

Trung tâm hành chính Hokksund là thị xã lớn nhất ở đô thị này, với dân số 8000 người. Phần dân cư còn lại, khoảng 7000 người, sống ở các làng Vestfossen, Skotselv, Ormåsen và Darbu.

Tên theo dạng tiếng Na Uy CổEikjar. Huy hiệu được áp dụng từ năm 1981.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Hokksund 1991–2020 (15 m, avg high/low 2013–2024)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) −1
(30)
2.2
(36.0)
6.6
(43.9)
12.5
(54.5)
17.9
(64.2)
22.7
(72.9)
24.1
(75.4)
22.4
(72.3)
18.3
(64.9)
11.1
(52.0)
4.5
(40.1)
0.6
(33.1)
11.8
(53.3)
Trung bình ngày °C (°F) −4.1
(24.6)
−3
(27)
0.9
(33.6)
6
(43)
11.2
(52.2)
15.2
(59.4)
17.5
(63.5)
16.1
(61.0)
11.8
(53.2)
5.5
(41.9)
1
(34)
−3.6
(25.5)
6.2
(43.2)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −8.3
(17.1)
−5.9
(21.4)
−3.6
(25.5)
0.2
(32.4)
5.4
(41.7)
10.2
(50.4)
11.7
(53.1)
10.5
(50.9)
7.9
(46.2)
2.9
(37.2)
−1.3
(29.7)
−6
(21)
2.0
(35.6)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 40
(1.6)
24
(0.9)
25
(1.0)
39
(1.5)
59
(2.3)
78
(3.1)
83
(3.3)
81
(3.2)
70
(2.8)
91
(3.6)
68
(2.7)
49
(1.9)
707
(27.9)
Nguồn 1: yr.no (mean, precipitaiton)[2]
Nguồn 2: Seklima.no (avg. high/low)[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Personnemningar til stadnamn i Noreg" (bằng tiếng Na Uy). Språkrådet.
  2. ^ "Weather statistics for Hokksund".
  3. ^ "Observations And Weather Statistics".