Đàm Sỹ Hiến

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đàm Sỹ Hiến
Thông tin cá nhân
Sinh(1914-10-15)15 tháng 10, 1914
Nam Định, Liên bang Đông Dương
Mất21 tháng 1, 1993(1993-01-21) (78 tuổi)
Los Angeles, California, Hoa Kỳ
Ngôn ngữTiếng Việt, Tiếng Pháp, Tiếng Anh

Đàm Sỹ Hiến[1] (15 tháng 10 năm 191421 tháng 1 năm 1993), là luật sư và nhà lãnh đạo công đoàn người Việt Nam, từng một thời giữ chức Tổng trưởng Bộ Lao động và Tổng trưởng Bộ Xã hội Việt Nam Cộng hòa.

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Đàm Sỹ Hiến chào đời ngày 15 tháng 10 năm 1914 (có thuyết nói là ngày 10 tháng 10[2]:283[3]), ở Nam Định, Bắc Kỳ, Liên bang Đông Dương.[2]:283[4]

Năm 1937, ông thi đậu lấy bằng luật sư ở Hà Nội.[2]:283 Từ năm 1953 đến năm 1954, ông làm luật sư tại Tòa Phúc thẩm Hà Nội và đồng thời là cố vấn pháp luật của Liên đoàn Công đoàn Hà Nội.[2]:283 Ngày 8 tháng 11 năm 1954, ông được cử làm Chánh Văn phòng Bộ Quốc phòng Quốc gia Việt Nam.[2]:283 Từ tháng 12 năm 1954 đến tháng 7 năm 1955, ông giữ chức Chủ nhiệm Phủ Tổng ủy Di cư Tỵ nạn chống Cộng.[2]:283 Ông còn là nhân viên của Liên đoàn Công nhân Cơ Đốc giáo Việt Nam, phụ trách các vấn đề quan hệ quốc tế, và lên làm phó chủ tịch Liên đoàn này từ năm 1959 đến năm 1964.[2]:283 Từ năm 1963 đến năm 1964, ông giữ chức chủ tịch Hội Công đoàn Anh em Lao công Á Châu.[2]:283

Năm 1964, ông trở thành Tổng trưởng Bộ Lao động Việt Nam Cộng hòa.[2]:283[5] Từ tháng 11 năm 1964 đến tháng 2 năm 1965, ông được bổ nhiệm làm Tổng trưởng Bộ Xã hội Việt Nam Cộng hòa[2]:283 Tháng 5 năm 1968, ông một lần nữa lại đứng ra nhậm chức Tổng trưởng Bộ Lao động Việt Nam Cộng hòa.[2]:283[6]

Ông qua đời tại Los Angeles, California, Hoa Kỳ vào ngày 21 tháng 1 năm 1993.[7]

Vinh danh[sửa | sửa mã nguồn]

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

Đàm Sỹ Hiến là người tin theo tín ngưỡng Phật giáo.[3][4] Theo ghi chép trong cuốn Who's who in Vietnam năm 1974, ông đã kết hôn và có tổng cộng 5 người con.[2]:283

Ông thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp.[4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b 蔣中正, Tưởng Trung Chính; 嚴家淦, Nghiêm Gia Cam; 魏道明, Ngụy Đạo Minh (12 tháng 1 năm 1971). “總統令” [Sắc lệnh của Tổng thống]. Công báo Phủ Tổng thống (bằng tiếng Trung) (2235): 6.
  2. ^ a b c d e f g h i j k l Trần Văn Ngô; Nguyễn Huynh; Nguyễn Văn Toàn; Lê Trung Hiếu (1974). Who's who in Vietnam (PDF) (bằng tiếng Anh). Vietnam Press. Bản gốc (pdf) lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
  3. ^ a b Who's who in Vietnam (bằng tiếng Anh). Saigon: Vietnam Press. 1972.
  4. ^ a b c “Biographies of Phan Huy Quat and others, 1965 February 12” (pdf). vva.vietnam.ttu.edu (bằng tiếng Anh). 12 tháng 2 năm 1965. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2022.
  5. ^ Central Intelligence Agency (10 tháng 2 năm 1964). “Khanh Announces New Cabinet Members”. Daily Report, Foreign Radio Broadcasts (bằng tiếng Anh) (28): KKK2. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2022.
  6. ^ Nguyễn Văn Thiệu (1 tháng 11 năm 1969) [1969-09-01]. “Composition of New Cabinet Presidential Decree No. 394-TT/SL” (PDF). Public Administration Bulletin Vietnam (bằng tiếng Anh) (51): 4. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 18 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2022.
  7. ^ “Hien Sy Dam”. FamilySearch. 26 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2022.