Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trung Visayas”
n r2.7.2) (Bot: Thêm hr:Središnji Visayas |
n r2.7.1) (Bot: Thêm ru:Центральные Висайи |
||
Dòng 146: | Dòng 146: | ||
[[ja:中部ヴィサヤ地方]] |
[[ja:中部ヴィサヤ地方]] |
||
[[pl:Central Visayas]] |
[[pl:Central Visayas]] |
||
[[ru:Центральные Висайи]] |
|||
[[simple:Central Visayas]] |
[[simple:Central Visayas]] |
||
[[sv:Centrala Visayas]] |
[[sv:Centrala Visayas]] |
Phiên bản lúc 07:55, ngày 23 tháng 2 năm 2013
Trung Visayas Vùng VII | |
---|---|
— Vùng — | |
Vị trí Vùng Trung Visayas tại Philippines | |
Quốc gia | Philippines |
Nhóm đảo | Visayas |
Trung tâm Vùng | Thành phố Cebu |
Chính quyền | |
• Kiểu | Vùng của Philippines |
• Tỉnh | 4 |
• Đô thị tự trị | 116 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 15,875 km2 (6,129 mi2) |
Dân số (2007) | |
• Tổng cộng | 6,398,628 |
Hành chính | |
• Independent cities | 0 |
• Component cities | 1 |
• Municipalities | 16 |
• Barangays | 473 |
• Districts | Lone district of Biliran |
Múi giờ | PHT (UTC+8) |
Mã ISO 3166 | PH-07 |
Ngôn ngữ | Tiếng Cebulano |
Trung Visayas là một vùng VII của Philippines. Vùng bao gòm phần trung tâm của nhóm đảo Visayas, gồm có 4 tỉnh Bohol, Cebu, Negros Oriental và Siquijor và các thành phố đô thị hóa cao là Cebu, Lapu-Lapu và Mandaue.
Nhân khẩu
Theo thống kê dân số năm 2007, Trung Visayá có tổng dân số là 6.398.628 người, là vùng dông dân thứ 5 trong cả nước. Mật độ dân số là 403,1 người/km². Thống kê cũng cho thấy tốc độ tăng dân số trung bình hàng năm từ 2000 đến 2007 là 1,5%, thấp hơn đáng kể so với trung bình toàn quốc là 2,04%[1].
Tiếng Cebuano là ngôn ngữ chính trong Vùng. Ơr tỉnh Bohol, Tiếng Cebuano được gọi là Tiếng Boholano. Ở Quần đảo Camotes, thuộc tỉnh Cebu, tiếng Porohanon được sử dụng ở thị trấn Poro, nggon ngữ này là sự pha trộng của tiếng Cebuano, tiếng Hiligaynon (Ilonggo) và tiếng Masbateño.
Hành chính
Vùng Trung Visayas có 4 tỉnh và 3 thành phố độc lập:
Tỉnh/Thành phố | Thủ phủ | Dân số (2000) |
Diện tích (km²) |
Mật độ (trên km²) |
---|---|---|---|---|
Bohol | Tagbilaran | 1.137.268 | 4.117,3 | 276,2 |
Cebu | Cebu | 2.160.569 | 4.800,11 | 450,1 |
Negros Oriental | Dumaguete | 1.126.061 | 5.402,3 | 208,4 |
Siquijor | Siquijor | 81.598 | 343,5 | 237,5 |
Thành phố Cebu¹ | — | 718.821 | 280,2 | 2.565,4 |
Thành phố Lapu-Lapu¹ | — | 217.019 | 64,22 | 3.379,3 |
Thành phố Mandaue¹ | — | 259.728 | 34,87 | 7.448 |
Mặc dù Thành phố Cebu, Thành phố Lapu-Lapu và Thành phố Mandaue thường được gộp vào tỉnh Cebu. Nhưng đây là các thành phố độc lập với tỉnh.
Thành phố hợp thành
- Bais, Negros Oriental
- Bayawan, Negros Oriental
- Canlaon, Negros Oriental
- Dumaguete, Negros Oriental
- Tanjay, Negros Oriental
- Danao, Cebu
- Talisay, Cebu
- Toledo, Cebu
- Tagbilaran, Bohol