Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tầng Ypres”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 17 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q508691 Addbot
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 1: Dòng 1:
'''Tầng Ypres''' là [[tầng động vật|tầng]] đầu tiên của [[thế Eocen]]. Nó trải dài trong khoảng thời gian từ 55,8 ± 0,2 triệu năm trước (Ma) tới 48,6 ± 0,2 Ma. Tầng này được đặt tên theo [[Ypres]], [[Bỉ]]. [[Đá phiến sét Messel]] nổi tiếng tại [[Đức]] thuộc về tầng này. Các loài [[Bộ Linh trưởng|linh trưởng]] (''Primates'') có lẽ đã xuất hiện vào khoảng 55 Ma, mặc dù [[đồng hồ phân tử]] và các phát hiện mới của cổ sinh vật học cho rằng chúng có thể đã tồn tại từ sớm hơn, vào cuối [[kỷ Phấn Trắng]], cỡ 90 Ma.
'''Tầng Ypres''' là [[bậc (địa tầng)|tầng]] đầu tiên của [[thế Eocen]]. Nó trải dài trong khoảng thời gian từ 55,8 ± 0,2 triệu năm trước (Ma) tới 48,6 ± 0,2 Ma. Tầng này được đặt tên theo [[Ypres]], [[Bỉ]]. [[Đá phiến sét Messel]] nổi tiếng tại [[Đức]] thuộc về tầng này. Các loài [[Bộ Linh trưởng|linh trưởng]] (''Primates'') có lẽ đã xuất hiện vào khoảng 55 Ma, mặc dù [[đồng hồ phân tử]] và các phát hiện mới của cổ sinh vật học cho rằng chúng có thể đã tồn tại từ sớm hơn, vào cuối [[kỷ Creta|kỷ Phấn Trắng]], cỡ 90 Ma.
== Tham khảo ==
== Tham khảo ==
*[http://www.stratigraphy.org/geowhen/stages/Ypresian.html GeoWhen Database - Ypresian]
*[http://www.stratigraphy.org/geowhen/stages/Ypresian.html GeoWhen Database - Ypresian]

Phiên bản lúc 01:30, ngày 3 tháng 4 năm 2013

Tầng Yprestầng đầu tiên của thế Eocen. Nó trải dài trong khoảng thời gian từ 55,8 ± 0,2 triệu năm trước (Ma) tới 48,6 ± 0,2 Ma. Tầng này được đặt tên theo Ypres, Bỉ. Đá phiến sét Messel nổi tiếng tại Đức thuộc về tầng này. Các loài linh trưởng (Primates) có lẽ đã xuất hiện vào khoảng 55 Ma, mặc dù đồng hồ phân tử và các phát hiện mới của cổ sinh vật học cho rằng chúng có thể đã tồn tại từ sớm hơn, vào cuối kỷ Phấn Trắng, cỡ 90 Ma.

Tham khảo

Kỷ Paleogen
Paleocen Eocen Oligocen
Đan Mạch | Seland
Thanet
Ypres | Lutetia
Barton | Priabona
Rupel | Chatti