Tầng Seland
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Hệ | Thống | Tầng | Niên đại (Ma) | |
---|---|---|---|---|
Neogen | Miocen | Aquitane | trẻ hơn | |
Paleogen | Oligocen | Chatti | 23.03–27.82 | |
Rupel | 27.82–33.9 | |||
Eocen | Priabona | 33.9–37.8 | ||
Barton | 37.8–41.2 | |||
Lutetia | 41.2–47.8 | |||
Ypres | 47.8–56.0 | |||
Paleocen | Thanet | 56.0–59.2 | ||
Seland | 59.2–61.6 | |||
Đan Mạch | 61.6–66.0 | |||
Creta | Thượng | Maastricht | cổ hơn | |
Phân chia trong kỷ Paleogen theo ICS, đến tháng 8 năm 2018.[1] |
Tầng Seland hay Trung Paleocen là một tầng của thế Paleocen. Nó kéo dài từ khoảng 61,6 ± 0,2 triệu năm trước (Ma) tới khoảng 59,2 ± 0,2 Ma.
Tên gọi của tầng này được đặt cho các địa tầng đại dương của Sjælland (Seeland/Zealand)[2], một đảo lớn của Đan Mạch.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Lưu ý[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “ICS - Chart/Time Scale”. www.stratigraphy.org.
- ^ Selandian-Stage
Kỷ Paleogen | ||
---|---|---|
Paleocen | Eocen | Oligocen |
Đan Mạch | Seland Thanet |
Ypres | Lutetia Barton | Priabona |
Rupel | Chatti |