Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vương tử Carl Philip, Công tước xứ Värmland”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 10: | Dòng 10: | ||
| caption = Carl Philip in March 2011 |
| caption = Carl Philip in March 2011 |
||
| full name = Carl Philip Edmund Bertil <!--Full legal non-titular name--> |
| full name = Carl Philip Edmund Bertil <!--Full legal non-titular name--> |
||
| house = [[ |
| house = [[Nhà Bernadotte]] |
||
| titles = ''HRH'' The Duke of Värmland<br>''HRH'' Prince Carl Philip<br>''HRH'' The Crown Prince of Sweden |
| titles = ''HRH'' The Duke of Värmland<br>''HRH'' Prince Carl Philip<br>''HRH'' The Crown Prince of Sweden |
||
| birth_date = {{birth date and age|1979|5|13|df=yes}} |
| birth_date = {{birth date and age|1979|5|13|df=yes}} |
Phiên bản lúc 04:27, ngày 17 tháng 5 năm 2013
Hoàng tử Carl Philip, Công tước xứ Värmland (Carl Philip Edmund Bertil, sinh ngày 13 tháng 5 năm 1979), là con trai duy nhất và người con thứ hai trong ba người con của Vua Carl XVI Gustaf và Hoàng hậu Silvia. Như năm 2013, Hoàng tử Carl Philip là người thứ ba trong dòng thừa kế ngai vàng, sau chị gái của ông, công chúa Victoria, và cháu gái của ông và chính ông cũng là cha đỡ đầu của tiểu công chúa Estelle. Tham khảoLiên kết
|