Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tầng Ypres”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Bot: Dời sh:Ipres (strong connection between (2) vi:Tầng Ypres and sh:Ipres (stadij)) |
|||
Dòng 4: | Dòng 4: | ||
{{Kỷ Palaeogen}} |
{{Kỷ Palaeogen}} |
||
⚫ | |||
{{sơ khai địa chất}} |
{{sơ khai địa chất}} |
||
⚫ |
Phiên bản lúc 18:22, ngày 21 tháng 11 năm 2013
Tầng Ypres là tầng đầu tiên của thế Eocen. Nó trải dài trong khoảng thời gian từ 55,8 ± 0,2 triệu năm trước (Ma) tới 48,6 ± 0,2 Ma. Tầng này được đặt tên theo Ypres, Bỉ. Đá phiến sét Messel nổi tiếng tại Đức thuộc về tầng này. Các loài linh trưởng (Primates) có lẽ đã xuất hiện vào khoảng 55 Ma, mặc dù đồng hồ phân tử và các phát hiện mới của cổ sinh vật học cho rằng chúng có thể đã tồn tại từ sớm hơn, vào cuối kỷ Phấn Trắng, cỡ 90 Ma.
Tham khảo
Kỷ Paleogen | ||
---|---|---|
Paleocen | Eocen | Oligocen |
Đan Mạch | Seland Thanet |
Ypres | Lutetia Barton | Priabona |
Rupel | Chatti |