Khác biệt giữa bản sửa đổi của “André Malraux”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Inhisname (thảo luận | đóng góp)
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: la:Andreas Malraux; sửa cách trình bày
Dòng 4: Dòng 4:
Gia đình ông không đầm ấm, ông nội và cha đều tự tử vì phá sản và chán đời. Thuở nhỏ ông thích đọc sách, thăm viếng các viện bảo tàng.
Gia đình ông không đầm ấm, ông nội và cha đều tự tử vì phá sản và chán đời. Thuở nhỏ ông thích đọc sách, thăm viếng các viện bảo tàng.


[[Image:André Malraux cropped.jpg|phải|150px|thumb|André Malraux]]
[[Tập tin:André Malraux cropped.jpg|phải|150px|thumb|André Malraux]]


[[Nội chiến Tây Ban Nha]] bùng nổ, Malraux chạy sang giúp phe Cộng hòa, thuyết phục chính phủ Pháp giao cho ông một đội phi cơ để chống lại phe [[Francisco Franco]], nhưng chỉ mấy tháng sau phi đội ấy tan rã.
[[Nội chiến Tây Ban Nha]] bùng nổ, Malraux chạy sang giúp phe Cộng hòa, thuyết phục chính phủ Pháp giao cho ông một đội phi cơ để chống lại phe [[Francisco Franco]], nhưng chỉ mấy tháng sau phi đội ấy tan rã.


[[Thế chiến thứ hai]] bùng nổ, Malraux gia nhập vào đội kỵ binh ở [[Provins]]. Nước Pháp thua trận, đầu hàng. Malraux bị giam ở [[Sens]], rồi vượt ngục và trốn xuống vùng tự do tại [[Roquebrune]]. Tháng 4 năm 1944, Malraux tự xưng là đại tá Berger và cố gắng tập hợp kháng chiến quân trong vùng Tây Nam. Bị thương hồi tháng 7, bị giam ở [[Toulouse]], ông được lực lượng kháng chiến FFI giải thoát. Do các hệ thống kháng chiến vùng Tây Nam đã có người đảm trách nên Malraux đề nghị cầm đầu quân du kích vùng [[Alsace-Lorraine]], nằm dưới quyền của tướng De Lattre.
[[Thế chiến thứ hai]] bùng nổ, Malraux gia nhập vào đội kỵ binh ở [[Provins]]. Nước Pháp thua trận, đầu hàng. Malraux bị giam ở [[Sens]], rồi vượt ngục và trốn xuống vùng tự do tại [[Roquebrune]]. Tháng 4 năm 1944, Malraux tự xưng là đại tá Berger và cố gắng tập hợp kháng chiến quân trong vùng Tây Nam. Bị thương hồi tháng 7, bị giam ở [[Toulouse]], ông được lực lượng kháng chiến FFI giải thoát. Do các hệ thống kháng chiến vùng Tây Nam đã có người đảm trách nên Malraux đề nghị cầm đầu quân du kích vùng [[Alsace-Lorraine]], nằm dưới quyền của tướng De Lattre.


Ông trở thành Tổng trưởng Thông tin, rồi Tổng trưởng Văn hoá trong các chính phủ của Tổng thống [[Charles de Gaulle]].
Ông trở thành Tổng trưởng Thông tin, rồi Tổng trưởng Văn hoá trong các chính phủ của Tổng thống [[Charles de Gaulle]].


== Tác phẩm văn học==
== Tác phẩm văn học ==
*''Lunes en papier'', 1921
*''Lunes en papier'', 1921
*''La Tentation de l'Occident'', 1926
*''La Tentation de l'Occident'', 1926
Dòng 21: Dòng 21:
*''Le Temps du mépris'', 1935
*''Le Temps du mépris'', 1935
*''L'Espoir'', 1937
*''L'Espoir'', 1937
*''Sierra de Teruel'', phim, 1939, (1945 tái bản với tựa ''L'Espoir''), đoạt [[Giải thưởng Điện ảnh Louis Delluc]] 1945
*''Sierra de Teruel'', phim, 1939, (1945 tái bản với tựa ''L'Espoir''), đoạt [[Giải thưởng Điện ảnh Louis Delluc]] 1945
*''La Lutte avec l'ange'', 1943 tại [[Thụy Sĩ]], 1948 với tựa đề ''Les Noyers de l'Altenbourg'' tại Pháp
*''La Lutte avec l'ange'', 1943 tại [[Thụy Sĩ]], 1948 với tựa đề ''Les Noyers de l'Altenbourg'' tại Pháp
*''Le Démon de l'Absolu'', 1946
*''Le Démon de l'Absolu'', 1946
Dòng 52: Dòng 52:


{{DEFAULTSORT:Malraux, Andre}}
{{DEFAULTSORT:Malraux, Andre}}

[[Category:Croix de guerre (France) recipients]]
[[Thể loại:Croix de guerre (France) recipients]]
[[Category:Bộ trưởng Pháp]]
[[Thể loại:Bộ trưởng Pháp]]
[[Category:People with Tourette syndrome]]
[[Thể loại:People with Tourette syndrome]]
[[Category:Sinh 1901]]
[[Category:Mất 1976]]
[[Thể loại:Sinh 1901]]
[[Thể loại:Mất 1976]]
[[Category:Colonialism]]
[[Thể loại:Colonialism]]
[[Category:Companions of the Distinguished Service Order]]
[[Thể loại:Companions of the Distinguished Service Order]]
[[Category:Nhà văn Pháp]]
[[Thể loại:Nhà văn Pháp]]
[[Category:French Resistance members]]
[[Thể loại:French Resistance members]]
[[Category:Companions of the Liberation]]
[[Category:Burials at the Panthéon]]
[[Thể loại:Companions of the Liberation]]
[[Thể loại:Burials at the Panthéon]]
[[Category:Người Paris]]
[[Thể loại:Người Paris]]
[[Category:French people of the Spanish Civil War]]
[[Thể loại:French people of the Spanish Civil War]]
[[Category:Prix Goncourt winners]]
[[Thể loại:Prix Goncourt winners]]


[[br:André Malraux]]
[[br:André Malraux]]
Dòng 82: Dòng 83:
[[io:André Malraux]]
[[io:André Malraux]]
[[it:André Malraux]]
[[it:André Malraux]]
[[la:Andreas Malraux]]
[[lt:André Malraux]]
[[lt:André Malraux]]
[[nl:André Malraux]]
[[nl:André Malraux]]

Phiên bản lúc 06:26, ngày 18 tháng 7 năm 2009

André Malraux (* 3 tháng 11 1901 tại Paris; † 23 tháng 11 1976 tại Créteil, Val-de-Marne) là một nhà văn (từng đoạt Giải Goncourt) , nhà phiêu lưu Pháp, và chính trị gia (từng làm Bộ trưởng Pháp 1959-1969).

Tiểu sử

Gia đình ông không đầm ấm, ông nội và cha đều tự tử vì phá sản và chán đời. Thuở nhỏ ông thích đọc sách, thăm viếng các viện bảo tàng.

Tập tin:André Malraux cropped.jpg
André Malraux

Nội chiến Tây Ban Nha bùng nổ, Malraux chạy sang giúp phe Cộng hòa, thuyết phục chính phủ Pháp giao cho ông một đội phi cơ để chống lại phe Francisco Franco, nhưng chỉ mấy tháng sau phi đội ấy tan rã.

Thế chiến thứ hai bùng nổ, Malraux gia nhập vào đội kỵ binh ở Provins. Nước Pháp thua trận, đầu hàng. Malraux bị giam ở Sens, rồi vượt ngục và trốn xuống vùng tự do tại Roquebrune. Tháng 4 năm 1944, Malraux tự xưng là đại tá Berger và cố gắng tập hợp kháng chiến quân trong vùng Tây Nam. Bị thương hồi tháng 7, bị giam ở Toulouse, ông được lực lượng kháng chiến FFI giải thoát. Do các hệ thống kháng chiến vùng Tây Nam đã có người đảm trách nên Malraux đề nghị cầm đầu quân du kích vùng Alsace-Lorraine, nằm dưới quyền của tướng De Lattre.

Ông trở thành Tổng trưởng Thông tin, rồi Tổng trưởng Văn hoá trong các chính phủ của Tổng thống Charles de Gaulle.

Tác phẩm văn học

  • Lunes en papier, 1921
  • La Tentation de l'Occident, 1926
  • Les Conquérants, 1928
  • Royaume-Farfelu, 1928
  • La Voie royale, 1930; đoạt giải thưởng Interallié 1930
  • La Condition humaine / Thân phận con người, 1933, đoạt giải thưởng Goncourt.
  • Le Temps du mépris, 1935
  • L'Espoir, 1937
  • Sierra de Teruel, phim, 1939, (1945 tái bản với tựa L'Espoir), đoạt Giải thưởng Điện ảnh Louis Delluc 1945
  • La Lutte avec l'ange, 1943 tại Thụy Sĩ, 1948 với tựa đề Les Noyers de l'Altenbourg tại Pháp
  • Le Démon de l'Absolu, 1946
  • Esquisse d'une psychologie du cinéma, 1946
  • Psychologie de l'Art : Le Musée imaginaire - La Création artistique - La Monnaie de l'absolu, 1947-1948-1950
  • Les Voix du silence, 1951
  • Le Musée Imaginaire de la sculpture mondiale : La Statuaire - Des Bas-reliefs aux grottes sacrées - Le Monde Chrétien"", 1952-1954
  • La Métamorphose des dieux, 1957, sau đó với tựa đề Le Surnaturel
  • Antimémoires , 1967 (phần đầu của Miroir des Limbes)
  • Les Chênes qu'on abat..., 1971 (tái bản với tựa đề La Corde et les souris)
  • Oraisons funèbres, 1971 (tái bản với tựa đề La Corde et les souris)
  • La Tête d'obsidienne, 1974 (tái bản với tựa đề La Corde et les souris)
  • Lazare, 1974 (tái bản với tựa đề La Corde et les souris)
  • Hôtes de passage, 1975 (tái bản với tựa đề La Corde et les souris)
  • La Corde et les souris, 1976 (phần 2 của Miroir des Limbes)
  • Le Miroir des Limbes, 1976 (I. Antimémoires + II. La Corde et les sourisOraisons funèbres)
  • Le Surnaturel, (1977, hiệu đính và bổ sung cuốn La Métamorphose des Dieux
  • L'Irréel, La Métamorphose des Dieux. II, 1975
  • L'Intemporel, La Métamorphose des Dieux. III, 1976
  • L'Homme précaire et la littérature, 1977

Liên kết ngoài