Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bệnh nghề nghiệp”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 19: Dòng 19:


=== Danh mục bệnh nghề nghiệp của Việt Nam ===
=== Danh mục bệnh nghề nghiệp của Việt Nam ===
Hiện nay Bộ Y tế Việt Nam mới chỉ quy định 30 bệnh nghề nghiệp, gồm:
Hiện nay Bộ Y tế Việt Nam mới chỉ quy định 30 bệnh nghề nghiệp được chia vào 5 nhóm, gồm:
#Bệnh bụi phổi-Silic nghề nghiệp, (nhóm I)
#Bệnh bụi phổi-Silic nghề nghiệp, (nhóm I)
#Bệnh bụi phổi Atbet (Amiăng), (nhóm I)
#Bệnh bụi phổi Atbet (Amiăng), (nhóm I)

Phiên bản lúc 11:13, ngày 4 tháng 10 năm 2015

Occupational disease
MeSHD009784

Bệnh nghề nghiệp là những bệnh lý mang đặc trưng của nghề nghiệp hoặc liên quan tới nghề nghiệp. Nguyên nhân của bệnh nghề nghiệp là do tác hại thường xuyên và lâu dài của điều kiện lao động không tốt. Ngay từ khi có lao động, bệnh nghề nghiệp đã xuất hiện và gây ảnh hưởng tới người lao động. Hippocrates đã phát hiện ra bệnh nhiễm độc chì ngay từ khoảng thế kỷ 5 đến 4 trước công nguyên. Pline Già (Pliny the Elder) cũng nói tới những ảnh hưởng của bụi đến sức khỏe con người.[1]

Các loại

Tổ chức Lao động Quốc tế hiện nay đã phân loại bệnh nghề nghiệp thành 29 nhóm với hàng trăm bệnh khác nhau. Các công nhân có nguy cơ mặc bệnh nghề nghiệp phải được hưởng chế độ bảo hiểm nên các quốc gia cũng có những quy định về bệnh nghề nghiệp riêng. Ở Việt Nam, hiện tại có các bệnh sau được quy định là bệnh nghề nghiệp:[1]

Danh mục bệnh nghề nghiệp của Việt Nam

Hiện nay Bộ Y tế Việt Nam mới chỉ quy định 30 bệnh nghề nghiệp được chia vào 5 nhóm, gồm:

  1. Bệnh bụi phổi-Silic nghề nghiệp, (nhóm I)
  2. Bệnh bụi phổi Atbet (Amiăng), (nhóm I)
  3. Bệnh bụi phổi bông, (nhóm I)
  4. Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp, (nhóm I, 167/BYT-QĐ)
  5. Bệnh hen phế quản nghề nghiệp, (nhóm I, 27/2006/QĐ-BYT)
  6. Bệnh bụi phổi-Talc nghề nghiệp, (nhóm I, 44/2013/TT-BYT)
  7. Bệnh bụi phổi-Than nghề nghiệp, (nhóm I, 36/2014/TT-BYT)
  8. Bệnh nhiễm độc chì và các hợp chất chì, (nhóm II, )
  9. Bệnh nhiễm độc benzen và các hợp chất đồng đẳng của benzen, (nhóm II, )
  10. Bệnh nhiễm độc thuỷ ngân và các hợp chất của thuỷ ngân, (nhóm II, )
  11. Bệnh nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan, (nhóm II, )
  12. Bệnh nhiễm độc TNT (trinitro toluen), (nhóm II, )
  13. Bệnh nhiễm độc asen và các chất asen nghề nghiệp, (nhóm II, )
  14. Nhiễm độc chất Nicotin nghề nghiệp, (nhóm II, )
  15. Bệnh nhiễm độc hoá chất trừ sâu nghề nghiệp, (nhóm II, )
  16. Nhiễm độc cacbonmonoxit nghề nghiệp, (nhóm II, 27/2006/QĐ-BYT)
  17. Bệnh nhiễm độc Cadimi nghề nghiệp, (nhóm II, 42/2011/TT-BYT)
  18. Bệnh do quang tuyến X và các chất phóng xạ
  19. Bệnh điếc do tiếng ồn
  20. Bệnh rung chuyển nghề nghiệp
  21. Bệnh giảm áp mạn tính nghề nghiệp
  22. Bệnh sạm da nghề nghiệp
  23. Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc
  24. Bệnh lao nghề nghiệp
  25. Bệnh viêm gan virut nghề nghiệp
  26. Bệnh do xoắn khuẩn Leptospira nghề nghiệp
  27. Bệnh nốt dầu nghề nghiệp
  28. Bệnh viêm loét da, viêm móng và xung quanh móng nghề nghiệp
  29. Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân
  30. Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp

Các bệnh nghề nghiệp trên được chia vào các nhóm:

Nhóm I: Các bệnh bụi phổi và phế quản

1. Bệnh bụi phổi - silic

2. Bệnh bụi phổi atbet hay bệnh bụi phổi amiăng

3. Bệnh bụi phổi – bông

4. Bệnh viêm phế quản mãn tính nghề nghiệp

5. Bệnh hen phế quản nghề nghiệp

Nhóm II: Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp

1. Bệnh nhiễm độc chì và các hợp chất chì

2. Bệnh nhiễm độc benzen và các hợp chất đồng đẳng của benzen

3. Bệnh nhiễm độc thủy ngân

4. Bệnh nhiễm độc mangan

5. Bệnh nhiễm độc TNT (Trinitrotoluen)

6. Bệnh nhiễm độc Asen và các hợp chất Asen nghề nghiệp

7.Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp

8. Bệnh nhiễm độc hóa chất trừ sâu

9. Bệnh nhiễm độc cacbonmonoxit (CO) nghề nghiệp

Nhóm III: Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý

1. Bệnh do quang tuyến X và các tia phóng xạ

2 Bệnh điếc do tiếng ồn (điếc nghề nghiệp)

3. Bệnh rung chuyển nghề nghiệp

4. Bệnh giảm áp

Nhóm IV: Các bệnh da nghề nghiệp

1.Bệnh sạm da

2.Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc (bệnh da nghề nghiệp do crom)

3.Bệnh nốt dầu nghề

4.Bệnh viêm loét da, viêm móng và xung quanh móng nghề nghiệp

Nhóm V: Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp

1. Bệnh lao nghề nghiệp

2. Bệnh viêm gan virus nghề nghiệp

3. Bệnh do xoắn khuẩn leptospira nghề nghiệp (Leptospirosis)

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b Bệnh nghề nghiệp - Bách khoa toàn thư Việt Nam

Liên kết ngoài