Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vi sinh vật”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4: Dòng 4:
# Kích thước nhỏ bé. Kích thước vi sinh vật thường được đo bằng [[micrômét|micromet]]
# Kích thước nhỏ bé. Kích thước vi sinh vật thường được đo bằng [[micrômét|micromet]]
# Hấp thu nhiều, chuyển hóa nhanh. Vi khuẩn lactic ([[Lactobacillus]]) trong 1 giờ có thể phân giải một lượng [[đường lactozơ]] nặng hơn 1000-10000 lần khối lượng của chúng.
# Hấp thu nhiều, chuyển hóa nhanh. Vi khuẩn lactic ([[Lactobacillus]]) trong 1 giờ có thể phân giải một lượng [[đường lactozơ]] nặng hơn 1000-10000 lần khối lượng của chúng.
# Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh. So với các sinh vật khác thì vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng cực kì lớn.
# Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh. So với các sinh vật khác thì vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng cực kì ớn.
# Năng lực thích ứng mạnh và dễ phát sinh biến dị.
# Năng lực thích ứng mạnh và dễ phát sinh biến dị.
# Phân bố rộng, chủng loại nhiều. Số lượng và chủng loại thay đổi theo thời gian. Vi sinh vật có ở khắp mọi nơi trên trái đất, ngay ở điều kiện khắc nghiệt nhất như ở nhiệt độ cao trong miệng [[núi lửa]], nhiệt độ thấp ở [[Nam Cực]], và áp suất lớn dưới đáy đại dương vẫn thấy sự có mặt của vi sinh vật. Vi sinh vật có khoảng trên 100 nghìn loài bao gồm 30 nghìn loài [[động vật nguyên sinh]], 69 nghìn loài [[nấm]], 1,2 nghìn loài [[vi tảo]], 2,5 nghìn loài [[vi khuẩn lam]], 1,5 nghìn loài [[vi khuẩn]], 1,2 nghìn loài [[virus (định hướng)|virut]] và [[ricketxi]]...
# Phân bố rộng, chủng loại nhiều. Số lượng và chủng loại thay đổi theo thời gian. Vi sinh vật có ở khắp mọi nơi trên trái đất, ngay ở điều kiện khắc nghiệt nhất như ở nhiệt độ cao trong miệng [[núi lửa]], nhiệt độ thấp ở [[Nam Cực]], và áp suất lớn dưới đáy đại dương vẫn thấy sự có mặt của vi sinh vật. Vi sinh vật có khoảng trên 100 nghìn loài bao gồm 30 nghìn loài [[động vật nguyên sinh]], 69 nghìn loài [[nấm]], 1,2 nghìn loài [[vi tảo]], 2,5 nghìn loài [[vi khuẩn lam]], 1,5 nghìn loài [[vi khuẩn]], 1,2 nghìn loài [[virus (định hướng)|virut]] và [[ricketxi]]...

Phiên bản lúc 11:25, ngày 3 tháng 5 năm 2016

Vi sinh vật là những sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân sơ hoặc nhân thực có kích thước nhỏ, không quan sát được bằng mắt thường mà phải sử dụng kính hiển vi. Thuật ngữ vi sinh vật không tương đương với bất kỳ đơn vị phân loại nào trong phân loại khoa học. Nó bao gồm cả virus, vi khuẩn(bao gồm cả cổ khuẩn), nấm, tảo, nguyên sinh động vật

Đặc điểm chung

  1. Kích thước nhỏ bé. Kích thước vi sinh vật thường được đo bằng micromet
  2. Hấp thu nhiều, chuyển hóa nhanh. Vi khuẩn lactic (Lactobacillus) trong 1 giờ có thể phân giải một lượng đường lactozơ nặng hơn 1000-10000 lần khối lượng của chúng.
  3. Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh. So với các sinh vật khác thì vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng cực kì ớn.
  4. Năng lực thích ứng mạnh và dễ phát sinh biến dị.
  5. Phân bố rộng, chủng loại nhiều. Số lượng và chủng loại thay đổi theo thời gian. Vi sinh vật có ở khắp mọi nơi trên trái đất, ngay ở điều kiện khắc nghiệt nhất như ở nhiệt độ cao trong miệng núi lửa, nhiệt độ thấp ở Nam Cực, và áp suất lớn dưới đáy đại dương vẫn thấy sự có mặt của vi sinh vật. Vi sinh vật có khoảng trên 100 nghìn loài bao gồm 30 nghìn loài động vật nguyên sinh, 69 nghìn loài nấm, 1,2 nghìn loài vi tảo, 2,5 nghìn loài vi khuẩn lam, 1,5 nghìn loài vi khuẩn, 1,2 nghìn loài virutricketxi...

Do tính chất dễ phát sinh đột biến nên số lượng loài vi sinh vật tìm được ngày càng tăng, chẳng hạn về nấm trung bình mỗi năm lại được bổ sung thêm khoảng 1500 loài mới.

Kiểu dinh dưỡng

  1. Quang tự dưỡng
  2. Hóa tự dưỡng
  3. Quang dị dưỡng
  4. Hóa dị dưỡng

Hình ảnh

Tham khảo