Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Acomys cahirinus”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up using AWB
n →‎top: xóa từ thừa, replaced: downloaded=ngày → downloaded=
Dòng 5: Dòng 5:
| status = LC
| status = LC
| status_system = iucn3.1
| status_system = iucn3.1
| status_ref = <ref name=iucn>{{IUCN2008 |assessors=Dieterlen, F., Schlitter, D. & Amori, G. |year=2008 |title=Acomys cahirinus |id=263 |downloaded=ngày 4 tháng 2 năm 2009}}</ref>
| status_ref = <ref name=iucn>{{IUCN2008 |assessors=Dieterlen, F., Schlitter, D. & Amori, G. |year=2008 |title=Acomys cahirinus |id=263 |downloaded= 4 tháng 2 năm 2009}}</ref>
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]

Phiên bản lúc 13:29, ngày 17 tháng 2 năm 2017

Acomys cahirinus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Muridae
Chi (genus)Acomys
Loài (species)A. cahirinus
Danh pháp hai phần
Acomys cahirinus
(Desmarest, 1819)[2]

Danh pháp đồng nghĩa
Acomys chudeaui

Acomys cahirinus là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được É. Geoffroy mô tả năm 1803.[2]

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Dieterlen, F., Schlitter, D. & Amori, G. (2008). Acomys cahirinus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2009.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Acomys cahirinus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo