Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ketamin”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
dịch từ enwiki |
||
Dòng 58: | Dòng 58: | ||
| melting_point = 262 |
| melting_point = 262 |
||
|alt=|caption=|type=|MedlinePlus=|legal_status=|licence_EU=|pregnancy_category=}} |
|alt=|caption=|type=|MedlinePlus=|legal_status=|licence_EU=|pregnancy_category=}} |
||
'''Ketamin''' được bán dưới nhãn hiệu '''Ketalar''' và một số tên khác, là một loại thuốc được sử dụng chủ yếu để bắt đầu và duy trì [[gây mê]]<ref name=KetPres2013 />. Nó gây ra một tình trạng giống như trạng thái giống như bị thôi miên, làm [[Thuốc giảm đau|giảm đau]], an thần, và [[mất trí nhớ]]<ref name="GreenRoback2011" />. Các tác dụng khác bao gồm giảm cơn đau mãn tính và an thần trong hồi sức cấp cứu.<ref>{{cite journal|last1=Zgaia|first1=AO|last2=Irimie|first2=A|last3=Sandesc|first3=D|last4=Vlad|first4=C|last5=Lisencu|first5=C|last6=Rogobete|first6=A|last7=Achimas-Cadariu|first7=P|title=The role of ketamine in the treatment of chronic cancer pain.|journal=Clujul Medical |date=2015|volume=88|issue=4|pages=457–61|pmid=26733743|doi=10.15386/cjmed-500|pmc=4689236}}</ref><ref>{{cite journal|last1=Zapantis|first1=A|last2=Leung|first2=S|title=Tolerance and withdrawal issues with sedation.|journal=Critical Care Nursing Clinics of North America|date=September 2005|volume=17|issue=3|pages=211–23|pmid=16115529|doi=10.1016/j.ccell.2005.04.011}}</ref> Các chức năng tim, khả năng hô hấp và thở máy nói chung vẫn hoạt động khi dùng thuốc này<ref name="GreenRoback2011">{{cite journal |last1= Green |first1= SM |last2= Roback |first2= MG |last3= Kennedy |first3= RM |last4= Krauss |first4= B |title= Clinical Practice Guideline for Emergency Department Ketamine Dissociative Sedation: 2011 Update |journal= [[Annals of Emergency Medicine]] |volume= 57 |issue= 5 |year= 2011 |pages= 449–61 |pmid= 21256625 |doi= 10.1016/j.annemergmed.2010.11.030 |url= http://www.annemergmed.com/article/S0196-0644%2810%2901827-5/fulltext}}</ref>. Các hiệu ứng thường bắt đầu trong vòng năm phút khi được tiêm và kéo dài đến 25 phút.<ref name=Mary2014 /><ref name=KetPres2013 /> |
|||
'''Ketamin''' là loại [[chất kích thích]] trong y học sử dụng gây tê cục bộ khi hít hoặc hút ở dạng tinh thể sẽ gây ảo giác nhạy cảm với âm thanh, ánh sáng. |
|||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
Phiên bản lúc 01:59, ngày 8 tháng 3 năm 2018
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
AHFS/Drugs.com | Thông tin thuốc cho người dùng |
Giấy phép | |
Danh mục cho thai kỳ | |
Nguy cơ gây nghiện | Low–moderate[1] |
Dược đồ sử dụng | IV, IM, insufflated, by mouth, intraosseous, intranasal, topical |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Dữ liệu dược động học | |
Chuyển hóa dược phẩm | Gan, ban đầu bởi CYP3A4[2] |
Bắt đầu tác dụng | < 5min (IM, IV), < 30min (by mouth)[3] |
Chu kỳ bán rã sinh học | 2.5–3 h |
Thời gian hoạt động | less than one hour[3] |
Bài tiết | Thận (>90%) |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
IUPHAR/BPS | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.027.095 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C13H16ClNO |
Khối lượng phân tử | 237.725 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
Thủ đối tính hóa học | Racemic mixture |
Điểm nóng chảy | 262 °C (504 °F) |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Ketamin được bán dưới nhãn hiệu Ketalar và một số tên khác, là một loại thuốc được sử dụng chủ yếu để bắt đầu và duy trì gây mê[4]. Nó gây ra một tình trạng giống như trạng thái giống như bị thôi miên, làm giảm đau, an thần, và mất trí nhớ[5]. Các tác dụng khác bao gồm giảm cơn đau mãn tính và an thần trong hồi sức cấp cứu.[6][7] Các chức năng tim, khả năng hô hấp và thở máy nói chung vẫn hoạt động khi dùng thuốc này[5]. Các hiệu ứng thường bắt đầu trong vòng năm phút khi được tiêm và kéo dài đến 25 phút.[3][4]
Tham khảo
- ^ Malenka RC, Nestler EJ, Hyman SE (2009). “Chapter 15: Reinforcement and Addictive Disorders”. Trong Sydor A, Brown RY (biên tập). Molecular Neuropharmacology: A Foundation for Clinical Neuroscience (ấn bản 2). New York: McGraw-Hill Medical. tr. 374–375. ISBN 9780071481274.
Phencyclidine (PCP or angel dust) and ketamine (also known as special K) are structurally related drugs... their reinforcing properties and risks related to compulsive abuse
- ^ Hijazi, Y; Boulieu, R (tháng 7 năm 2002). “Contribution of CYP3A4, CYP2B6, and CYP2C9 isoforms to N-demethylation of ketamine in human liver microsomes”. Drug Metabolism and Disposition. 30 (7): 853–8. doi:10.1124/dmd.30.7.853. PMID 12065445.
- ^ a b c Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênMary2014
- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênKetPres2013
- ^ a b Green, SM; Roback, MG; Kennedy, RM; Krauss, B (2011). “Clinical Practice Guideline for Emergency Department Ketamine Dissociative Sedation: 2011 Update”. Annals of Emergency Medicine. 57 (5): 449–61. doi:10.1016/j.annemergmed.2010.11.030. PMID 21256625.
- ^ Zgaia, AO; Irimie, A; Sandesc, D; Vlad, C; Lisencu, C; Rogobete, A; Achimas-Cadariu, P (2015). “The role of ketamine in the treatment of chronic cancer pain”. Clujul Medical. 88 (4): 457–61. doi:10.15386/cjmed-500. PMC 4689236. PMID 26733743.
- ^ Zapantis, A; Leung, S (tháng 9 năm 2005). “Tolerance and withdrawal issues with sedation”. Critical Care Nursing Clinics of North America. 17 (3): 211–23. doi:10.1016/j.ccell.2005.04.011. PMID 16115529.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ketamin. |