Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ramiz Alia”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AlphamaEditor, sửa liên kết chưa định dạng, thêm thể loại, Executed time: 00:00:10.4145294 using AWB |
|||
Dòng 25: | Dòng 25: | ||
| death_date = {{death date and age|2011|10|7|1925|10|18|df=y}} |
| death_date = {{death date and age|2011|10|7|1925|10|18|df=y}} |
||
| death_place = [[Tirana]], [[Albania]] |
| death_place = [[Tirana]], [[Albania]] |
||
| spouse = Semiramis Alia (1925–1986)<ref>https://www.nytimes.com/1986/03/15/obituaries/semiramis-alia-is-dead-a-58-wife-of-the-albanian-leader.html</ref> |
| spouse = Semiramis Alia (1925–1986)<ref>{{chú thích web | url = https://www.nytimes.com/1986/03/15/obituaries/semiramis-alia-is-dead-a-58-wife-of-the-albanian-leader.html | tiêu đề = Semiramis Alia Is Dead a 58; Wife of the Albanian Leader | author = | ngày = | ngày truy cập = 8 tháng 5 năm 2018 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> |
||
| party = [[Đảng Lao động của Albania|Đảng Lao động]] (1961–1991)<br>[[Đảng Xã hội của Albania|Đảng Xã hội]] (1991–2011) |
| party = [[Đảng Lao động của Albania|Đảng Lao động]] (1961–1991)<br>[[Đảng Xã hội của Albania|Đảng Xã hội]] (1991–2011) |
||
| nationality = [[Albania]]n |
| nationality = [[Albania]]n |
||
Dòng 31: | Dòng 31: | ||
'''Ramiz Alia''' ([[18 tháng 10]] năm 1925 - [[7 tháng 10]] năm 2011) là nhà lãnh đạo cộng sản thứ hai và cuối cùng của [[Albania]] từ năm 1985 đến 1991 và [[Danh sách những người đứng đầu nhà nước Albania của nước này]] từ năm 1982 đến năm 1992. Ông đã được chỉ định là người kế nhiệm [[Enver Hoxha]] và nắm quyền sau khi Hoxha qua đời. Alia qua đời vào ngày 7 tháng 10 năm 2011 tại Tirana do bệnh phổi, tuổi từ 85. |
'''Ramiz Alia''' ([[18 tháng 10]] năm 1925 - [[7 tháng 10]] năm 2011) là nhà lãnh đạo cộng sản thứ hai và cuối cùng của [[Albania]] từ năm 1985 đến 1991 và [[Danh sách những người đứng đầu nhà nước Albania của nước này]] từ năm 1982 đến năm 1992. Ông đã được chỉ định là người kế nhiệm [[Enver Hoxha]] và nắm quyền sau khi Hoxha qua đời. Alia qua đời vào ngày 7 tháng 10 năm 2011 tại Tirana do bệnh phổi, tuổi từ 85. |
||
==Tham khảo== |
|||
{{tham khảo}} |
|||
==Liên kết ngoài== |
==Liên kết ngoài== |
||
*[http://lcweb2.loc.gov/frd/cs/ Country Studies On-Line] at the [[Library of Congress]] |
*[http://lcweb2.loc.gov/frd/cs/ Country Studies On-Line] at the [[Library of Congress]] |
||
Dòng 38: | Dòng 40: | ||
{{Succession box|title=[[Bộ trưởng Bộ Giáo dục|Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Văn hóa]]|before=|after=|years=1955–1958}} |
{{Succession box|title=[[Bộ trưởng Bộ Giáo dục|Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Văn hóa]]|before=|after=|years=1955–1958}} |
||
{{Succession box|title=[[Đảng Lao động Albania|Bí thư thứ nhất Đảng Lao động Albania]]|before=[[Enver Hoxha]]|after=Kết thúc quy tắc Cộng sản|years=[[13 tháng 4]] năm 1985–[[4 tháng 5]] năm 1991}} |
{{Succession box|title=[[Đảng Lao động Albania|Bí thư thứ nhất Đảng Lao động Albania]]|before=[[Enver Hoxha]]|after=Kết thúc quy tắc Cộng sản|years=[[13 tháng 4]] năm 1985–[[4 tháng 5]] năm 1991}} |
||
{{Succession box|title=[[Danh sách người đứng đầu nhà nước Albania|Chủ tịch Đoàn Chủ tịch Hội đồng nhân dân Albania]]|before=[[Haxhi Lleshi]]|after='''Ngài là Tổng thống'''|years=22 |
{{Succession box|title=[[Danh sách người đứng đầu nhà nước Albania|Chủ tịch Đoàn Chủ tịch Hội đồng nhân dân Albania]]|before=[[Haxhi Lleshi]]|after='''Ngài là Tổng thống'''|years=ngày 22 tháng 11 năm 1982–ngày 30 tháng 4 năm 1991}} |
||
{{Succession box|title=[[Tổng thống Albania]]|before=Chính Ngài là Chủ tịch Đoàn Chủ tịch Hội đồng nhân dân|after=[[Sali Berisha]]|years=[[30 tháng 4]] năm 1991–[[3 tháng 4]] năm 1992}} |
{{Succession box|title=[[Tổng thống Albania]]|before=Chính Ngài là Chủ tịch Đoàn Chủ tịch Hội đồng nhân dân|after=[[Sali Berisha]]|years=[[30 tháng 4]] năm 1991–[[3 tháng 4]] năm 1992}} |
||
{{S-end}} |
{{S-end}} |
||
Dòng 50: | Dòng 52: | ||
[[Thể loại:Mất 2011]] |
[[Thể loại:Mất 2011]] |
||
[[Thể loại:Tổng thống Albania]] |
[[Thể loại:Tổng thống Albania]] |
||
[[Thể loại:Lãnh tụ Cộng sản]] |
|||
[[Thể loại:Chết vì bệnh phổi]] |
Phiên bản lúc 05:08, ngày 8 tháng 5 năm 2018
Bài viết này là một bản dịch thô từ ngôn ngữ khác. |
Ramiz Alia | |
---|---|
Chức vụ | |
Tổng thống Albania | |
Nhiệm kỳ | 30 tháng 4 năm 1991 – 3 tháng 4 năm 1992 |
Tiền nhiệm | Chính Ngài là Chủ tịch Đoàn Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
Kế nhiệm | Sali Berisha |
Nhiệm kỳ | 22 tháng 11 năm 1982 – 30 tháng 4 năm 1991 |
Tiền nhiệm | Haxhi Lleshi |
Kế nhiệm | Ngài là Tổng thống |
Nhiệm kỳ | 13 tháng 4 năm 1985 – 4 tháng 5 năm 1991 |
Tiền nhiệm | Enver Hoxha |
Kế nhiệm | Kết thúc quy tắc Cộng sản |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Albanian |
Sinh | Shkodër, Albanian Republic (now Albania) | 18 tháng 10 năm 1925
Mất | 7 tháng 10 năm 2011 Tirana, Albania | (85 tuổi)
Đảng chính trị | Đảng Lao động (1961–1991) Đảng Xã hội (1991–2011) |
Ramiz Alia (18 tháng 10 năm 1925 - 7 tháng 10 năm 2011) là nhà lãnh đạo cộng sản thứ hai và cuối cùng của Albania từ năm 1985 đến 1991 và Danh sách những người đứng đầu nhà nước Albania của nước này từ năm 1982 đến năm 1992. Ông đã được chỉ định là người kế nhiệm Enver Hoxha và nắm quyền sau khi Hoxha qua đời. Alia qua đời vào ngày 7 tháng 10 năm 2011 tại Tirana do bệnh phổi, tuổi từ 85.
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ramiz Alia. |