Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Joinvilleaceae”
←Trang mới: “{{taxobox |image= Joinvillea plicata 1 (scott.zona).jpg |image_caption= ''Joinvillea plicata'' |regnum = Plantae |unranked_divisio = Angiospermae |unrank…” |
n r2.7.1) (robot Thêm: ko:조인빌레아과 |
||
Dòng 92: | Dòng 92: | ||
[[Thể loại: Joinvilleaceae| ]] |
[[Thể loại: Joinvilleaceae| ]] |
||
⚫ | |||
[[cs:Joinvillea]] |
[[cs:Joinvillea]] |
||
[[de:Joinvillea]] |
[[de:Joinvillea]] |
||
Dòng 97: | Dòng 98: | ||
[[es:Joinvilleaceae]] |
[[es:Joinvilleaceae]] |
||
[[fr:Joinvilleaceae]] |
[[fr:Joinvilleaceae]] |
||
[[ko:조인빌레아과]] |
|||
⚫ | |||
[[he:ז'ואנוויליים]] |
[[he:ז'ואנוויליים]] |
||
[[nl:Joinvilleaceae]] |
[[nl:Joinvilleaceae]] |
Phiên bản lúc 10:43, ngày 8 tháng 4 năm 2011
Joinvilleaceae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Poales |
Họ (familia) | Joinvilleaceae |
Các chi | |
Joinvilleaceae là một họ thực vật hạt kín. Hệ thống APG III năm 2009 (không đổi so với Hệ thống APG II năm 2003 và Hệ thống APG năm 1998) công nhận họ này và đặt nó trong bộ Poales của nhánh commelinids trong nhánh lớn là monocots[1]. Họ này chỉ chứa 1 chi (Joinvillea) với hiện tại có khoảng 2-4 loài được công nhận, sinh sống trong khu vực từ bán đảo Mã Lai tới quần đảo Caroline và các đảo khác trên Thái Bình Dương. Họ này có thể có niên đại tới 90 triệu năm trước (Janssen & Bremer 2004).
Đặc điểm
Cây thân thảo thô ráp, trông giống như lau sậy (chính vì thế tên gọi trong tiếng Trung là 拟苇 nghĩ vi = giống như cây lau), không phân cành, thân thẳng (cao tới 3-5 m). Sống lâu năm; không có nơ lá sát gốc hay ngọn; có thân rễ (thân rễ dày dặc, kiểu gốc ghép). Lá lớn (phiến lá dài tới 1 m); mọc so le; xếp thành hai hàng; phẳng; không cuống; có bao vỏ. Bao lá hình ống; với mép tự do. Lá đơn. Phiến lá nguyên; thẳng hay hình mác (giống như cỏ, không tua cuốn); gân lá từ hình chân vịt tới song song. Lá có lưỡi bẹ. Mép lá có khía răng cưa. Kiểu xếp lá uốn nếp. Các loài cây này chứa nhiều silica (trong khắp thân cây, trầm lắng trong các vách biểu bì và tạo thành các khối tích tụ silica xung quanh các bó mạch). Hoa lưỡng tính. Thụ phấn nhờ gió. Hoa hợp thành các cụm hoa kiểu chùy. Cụm hoa mọc ở đầu cành; phân nhánh nhiều và có chùy hoa ở tận cùng. Hoa có lá bắc; khá nhỏ; cân đối. Nhị 6, bầu nhụy chẻ 3 ngăn. Quả dày cùi thịt; không nứt; thuộc loại quả hạch (màu đỏ, vàng hay đen). Quả hạch chứa một hạch có 1–3 hạt. Hạt nhiều nội nhũ. Nội nhũ chứa tinh bột.
Các loài
- Joinvillea ascendens Gaudich. ex Brongn. & Gris: Trên quần đảo Hawaii[2]
- Joinvillea borneensis Becc.: Từ miền tây Malesia tới quần đảo Caroline[3]
- Joinvillea bryanii Christoph.: Samoa[4]
- Joinvillea plicata (Hook.f.) Newell & B.C.Stone: Từ quần đảo Solomon tới New Caledonia và tây nam Thái Bình Dương[5]
Phát sinh chủng loài
Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.
Poales |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ghi chú
- ^ Joinvilleaceae trên website của APG. Tra cứu 8-1-2011.
- ^ Catalog of Life: Joinvillea ascendens
- ^ Catalog of Life: Joinvillea borneensis
- ^ Catalog of Life: Joinvillea bryanii
- ^ Catalog of Life: Joinvillea plicata
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Joinvilleaceae. |
- Joinvilleaceae trong L. Watson và M.J. Dallwitz (1992 trở đi). The families of flowering plants: descriptions, illustrations, identification, information retrieval. Phiên bản: 20-5-2010. http://delta-intkey.com.
- Phân loại trong NCBI
- Liên kết tại CSDL