Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mỹ thuật đường phố”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Đổi hướng đến Nghệ thuật biểu diễn trên đường phố Thẻ: Trang đổi hướng mới |
Xóa đổi hướng đến trang Nghệ thuật biểu diễn trên đường phố Thẻ: Xóa đổi hướng |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{About|hình thức nghệ thuật thị giác|[[nghệ thuật biểu diễn]] trên đường phố|Nghệ thuật biểu diễn trên đường phố}} |
|||
[[File:Bibi-rivoli.jpg|nhỏ|Trang trí bên ngoài một tòa nhà tại Paris, Pháp]] |
|||
[[File:ThankYouTree.jpg|nhỏ|cột và dán sợi đan móc (''Yarn bombing'') ở Yellow Springs, [[Ohio]]]] |
|||
'''Nghệ thuật đường phố''' là [[nghệ thuật thị giác]] được tạo ở [[không gian công cộng]], thường là tác phẩm nghệ thuật được thực hiện bên ngoài các địa điểm nghệ thuật truyền thống và thường là [[phi thương mại]]. Các thuật ngữ khác cho loại hình nghệ thuật này bao gồm "nghệ thuật công cộng độc lập", "hậu graffiti" và "tân graffiti" và có liên quan chặt chẽ với [[nghệ thuật đô thị]] và [[nghệ thuật du kích]] (''guerrilla art'').<ref>"Neo-graffiti" is a term coined by ''Tokion Magazine'' in the title of its Neo-Graffiti Project 2000, which featured "classic" subway graffiti artists working in new media; others have called this phenomenon "urban art." A discussion by the [[Wooster Collective]] on terminology can be found at [http://www.woostercollective.com/2004/01/what_the_hell_should_we_call_i.html WoosterCollective.com.]</ref><ref name="Rafael">[http://www.lataco.com/interview-rafael-schacter-author-amazing-new-book-world-atlas-street-art-graffiti/ http://www.lataco.com] Interview with Rafael Schacter, Author of ''The World Atlas of Street Art and Graffiti'' ("...I prefer to use the term Independent Public Art...").</ref><ref>[https://www.nytimes.com/2013/12/08/books/review/city-as-canvas-and-the-world-atlas-of-street-art-and-graffiti.html https://www.nytimes.com] Aerosol Art ("...in favor of the catchall 'Independent Public Art'").</ref> Các hình thức và phương tiện phổ biến bao gồm [[graffiti]] sơn phun, graffiti tô khuôn (''stencil''), nghệ thuật áp phích (''wheatpasted''), nghệ thuật nhãn dán, thiết kế đường phố và tác phẩm [[điêu khắc]], chiếu phim [[video]] và cột dán sợi đan móc (''Yarn bombing'') cũng đã đạt được sự nổi tiếng gần cuối thế kỷ 21. |
|||
{{sơ khai}} |
|||
==Xem thêm== |
|||
* [[Nghệ thuật biểu diễn trên đường phố]] |
|||
== Tham khảo == |
|||
<references /> |
|||
[[Thể loại:Văn hóa đường phố]] |
|||
[[Thể loại:Nghệ thuật đường phố]] |
Phiên bản lúc 16:36, ngày 28 tháng 10 năm 2018
Nghệ thuật đường phố là nghệ thuật thị giác được tạo ở không gian công cộng, thường là tác phẩm nghệ thuật được thực hiện bên ngoài các địa điểm nghệ thuật truyền thống và thường là phi thương mại. Các thuật ngữ khác cho loại hình nghệ thuật này bao gồm "nghệ thuật công cộng độc lập", "hậu graffiti" và "tân graffiti" và có liên quan chặt chẽ với nghệ thuật đô thị và nghệ thuật du kích (guerrilla art).[1][2][3] Các hình thức và phương tiện phổ biến bao gồm graffiti sơn phun, graffiti tô khuôn (stencil), nghệ thuật áp phích (wheatpasted), nghệ thuật nhãn dán, thiết kế đường phố và tác phẩm điêu khắc, chiếu phim video và cột dán sợi đan móc (Yarn bombing) cũng đã đạt được sự nổi tiếng gần cuối thế kỷ 21.
Xem thêm
Tham khảo
- ^ "Neo-graffiti" is a term coined by Tokion Magazine in the title of its Neo-Graffiti Project 2000, which featured "classic" subway graffiti artists working in new media; others have called this phenomenon "urban art." A discussion by the Wooster Collective on terminology can be found at WoosterCollective.com.
- ^ http://www.lataco.com Interview with Rafael Schacter, Author of The World Atlas of Street Art and Graffiti ("...I prefer to use the term Independent Public Art...").
- ^ https://www.nytimes.com Aerosol Art ("...in favor of the catchall 'Independent Public Art'").