Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tamanrasset (tỉnh)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thijs!bot (thảo luận | đóng góp)
n r2.6.3) (robot Thêm: ro:Provincia Tamanrasset
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 52: Dòng 52:
[[fr:Wilaya de Tamanrasset]]
[[fr:Wilaya de Tamanrasset]]
[[gl:Provincia de Tamanrasset]]
[[gl:Provincia de Tamanrasset]]
[[ko:타만라세트 주]]
[[it:Provincia di Tamanrasset]]
[[it:Provincia di Tamanrasset]]
[[sw:Jimbo ya Tamanghasset (Aljeria)]]
[[sw:Jimbo ya Tamanghasset (Aljeria)]]
Dòng 66: Dòng 67:
[[tg:Вилояти Таманғассет]]
[[tg:Вилояти Таманғассет]]
[[tr:Tamanrasset Vilayeti]]
[[tr:Tamanrasset Vilayeti]]
[[ur:صوبہ تمنراست]]
[[war:Tamanghasset (lalawigan)]]
[[war:Tamanghasset (lalawigan)]]
[[zh:塔曼拉塞特省]]
[[zh:塔曼拉塞特省]]

Phiên bản lúc 02:29, ngày 6 tháng 6 năm 2011

Tỉnh Tamanrasset
ولاية تمنراست

Bản đồ Algérie với tỉnh Tamanrasset
Mã tỉnh 11
Mã vùng +213 (0) 29
Hành chính
Thủ phủ Tamanrasset
Các huyện 1
Các đô thị 10
Số liệu thống kê cơ bản
Diện tích 556.200 km² (214.750 dặm vuông)
Dân số 198.691[1] (2008)
Mật độ 0,4/km² (0,9/sq mi)

Tamanrasset hay Tamanghasset (tiếng Ả Rập: ولاية تمنراست , Berber: Tamenγest‎) là tỉnh lớn nhất ở Algérie. Tỉnh này được đặt tên theo tỉnh lỵ Tamanrasset. Tỉnh này có 2 vườn quốc gia: Vườn quốc gia Tassili n'AjjerVườn quốc gia Ahaggar.

Các đơn vị hành chính

Tỉnh này được chia thành 6 huyện,[2] các đơn vị này lại được chia thành 12 đô thị (huyện lỵ trùng tên với huyện được bôi đậm):

Tham khảo

  1. ^ Office National des Statistiques, Recensement General de la Population et de l’Habitat 2008 Kết quả điều tra dân số sơ bộ năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2008.
  2. ^ “The official journal of People's Democratic Republic of Algeria” (PDF). SGG Algeria. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2007.

Bản mẫu:Tamanrasset Province