Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kiến An (tỉnh)”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
'''Kiến An''' là tỉnh cũ ở [[Bắc Bộ Việt Nam]]. |
|||
'''Kiến An''' là tỉnh cũ ở Bắc Bộ Việt Nam, nguyên là [[tỉnh Hải Phòng]] thành lập vào tháng 1 năm 1898 cùng với thành phố Hải Phòng trên cơ sở tách nha Hải Phòng từ tỉnh Hải Dương vào tháng 9 năm 1887. Tháng 8 năm 1902 tỉnh đổi tên thành tỉnh '''Phù Liễn''', tháng 2 năm 1906 thành tỉnh '''Kiến An'''. Tháng 11 năm 1946, tỉnh hợp nhất với Hải Phòng thành '''liên tỉnh Hải-Kiến'''. Tháng 12 năm 1946 tách lại như cũ. Tỉnh lị: thị xã [[Kiến An]]. |
|||
==Địa lý== |
|||
Phía Bắc giáp khu [[Hồng Quảng (khu)|Hồng Quảng]], phía Nam giáp tỉnh [[Thái Bình]], phía Đông giáp thành phố [[Hải Phòng]] và [[vịnh Bắc Bộ]], phía Tây giáp tỉnh [[Hải Dương]]. |
|||
Tỉnh Kiến An có vị trí địa lý: |
|||
*Phía bắc giáp khu [[Hồng Quảng (khu)|Hồng Quảng]] |
|||
*Phía nam giáp tỉnh [[Thái Bình]] |
|||
*Phía đông giáp thành phố [[Hải Phòng]] và [[vịnh Bắc Bộ]] |
|||
*Phía tây giáp tỉnh [[Hải Dương]]. |
|||
==Lịch sử== |
|||
Tỉnh Kiến An nguyên là [[Hải Phòng|tỉnh Hải Phòng]] thành lập vào [[tháng 1]] năm [[1898]] cùng với thành phố Hải Phòng trên cơ sở tách nha Hải Phòng từ tỉnh Hải Dương vào [[tháng 9]] năm [[1887]]. |
|||
[[Tháng 8]] năm [[1902]] tỉnh đổi tên thành tỉnh '''Phù Liễn''', [[tháng 2]] năm [[1906]] thành tỉnh '''Kiến An'''. |
|||
[[Tháng 11]] năm [[1946]], tỉnh hợp nhất với Hải Phòng thành '''liên tỉnh Hải-Kiến'''. [[Tháng 12]] năm 1946 tách lại như cũ. Tỉnh lị: thị xã [[Kiến An]]. |
|||
Năm 1949, tỉnh Kiến An thuộc [[Liên khu 3]] và có 5 huyện (89 xã): [[Tiên Lãng]], [[Hải An, Hải Phòng|Hải An]], [[An Lão, Hải Phòng|An Lão]], [[An Dương, Hải Phòng|An Dương]], [[Kiến Thụy]]. |
Năm [[1949]], tỉnh Kiến An thuộc [[Liên khu 3]] và có 5 huyện (89 xã): [[Tiên Lãng]], [[Hải An, Hải Phòng|Hải An]], [[An Lão, Hải Phòng|An Lão]], [[An Dương, Hải Phòng|An Dương]], [[Kiến Thụy]]. |
||
Ngày 4 |
Ngày [[4 tháng 3]] năm [[1950]], sáp nhập thêm huyện [[Thủy Nguyên]] từ tỉnh [[Quảng Yên (tỉnh)|Quảng Yên]]. |
||
Ngày 26 |
Ngày [[26 tháng 9]] năm [[1955]], huyện Hải An sáp nhập vào thành phố Hải Phòng. |
||
Trước khi giải thể, tỉnh Kiến An có tỉnh lị là [[Kiến An|thị xã Kiến An]] và 6 huyện: [[An Dương, Hải Phòng|An Dương]], [[An Lão, Hải Phòng|An Lão]], [[Kiến Thụy]], [[Thủy Nguyên]], [[Tiên Lãng]], [[Vĩnh Bảo]]. |
Trước khi giải thể, tỉnh Kiến An có tỉnh lị là [[Kiến An|thị xã Kiến An]] và 6 huyện: [[An Dương, Hải Phòng|An Dương]], [[An Lão, Hải Phòng|An Lão]], [[Kiến Thụy]], [[Thủy Nguyên]], [[Tiên Lãng]], [[Vĩnh Bảo]]. |
||
Từ tháng 10 năm 1962, tỉnh Kiến An lại sáp nhập vào thành phố [[Hải Phòng]]. |
Từ [[tháng 10]] năm [[1962]], tỉnh Kiến An lại sáp nhập vào thành phố [[Hải Phòng]]. |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
Phiên bản lúc 03:16, ngày 22 tháng 5 năm 2020
Kiến An là tỉnh cũ ở Bắc Bộ Việt Nam.
Địa lý
Tỉnh Kiến An có vị trí địa lý:
- Phía bắc giáp khu Hồng Quảng
- Phía nam giáp tỉnh Thái Bình
- Phía đông giáp thành phố Hải Phòng và vịnh Bắc Bộ
- Phía tây giáp tỉnh Hải Dương.
Lịch sử
Tỉnh Kiến An nguyên là tỉnh Hải Phòng thành lập vào tháng 1 năm 1898 cùng với thành phố Hải Phòng trên cơ sở tách nha Hải Phòng từ tỉnh Hải Dương vào tháng 9 năm 1887.
Tháng 8 năm 1902 tỉnh đổi tên thành tỉnh Phù Liễn, tháng 2 năm 1906 thành tỉnh Kiến An.
Tháng 11 năm 1946, tỉnh hợp nhất với Hải Phòng thành liên tỉnh Hải-Kiến. Tháng 12 năm 1946 tách lại như cũ. Tỉnh lị: thị xã Kiến An.
Năm 1949, tỉnh Kiến An thuộc Liên khu 3 và có 5 huyện (89 xã): Tiên Lãng, Hải An, An Lão, An Dương, Kiến Thụy.
Ngày 4 tháng 3 năm 1950, sáp nhập thêm huyện Thủy Nguyên từ tỉnh Quảng Yên.
Ngày 26 tháng 9 năm 1955, huyện Hải An sáp nhập vào thành phố Hải Phòng.
Trước khi giải thể, tỉnh Kiến An có tỉnh lị là thị xã Kiến An và 6 huyện: An Dương, An Lão, Kiến Thụy, Thủy Nguyên, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo.
Từ tháng 10 năm 1962, tỉnh Kiến An lại sáp nhập vào thành phố Hải Phòng.