Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vương tôn Edward, Công tước xứ Kent”
n Trường Mộc đã đổi Hoàng tử Edward, Công tước xứ Kent thành Vương tử Edward, Công tước xứ Kent |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Thông tin nhân vật hoàng gia |
{{Thông tin nhân vật hoàng gia |
||
| tên = |
| tên = Vương tử Edward |
||
| hình =The Duke of Kent (cropped).jpg |
| hình = The Duke of Kent (cropped).jpg |
||
| ghi chú hình = |
| ghi chú hình = Vương tử Edward |
||
| chức vị = [[Công tước xứ Kent]] |
| chức vị = [[Công tước xứ Kent]] |
||
| tại vị = [[25 tháng 8]] năm [[1942]] – nay<br>({{age in years and days|1942|8|25}}) |
| tại vị = [[25 tháng 8]] năm [[1942]] – nay<br>({{age in years and days|1942|8|25}}) |
||
| tiền nhiệm = [[ |
| tiền nhiệm = [[Vương tử George, Công tước xứ Kent|Vương tử George]] |
||
| kế nhiệm = [[George Windsor, Bá tước xứ St Andrews|George, Bá tước xứ St Andrews]] |
| kế nhiệm = [[George Windsor, Bá tước xứ St Andrews|George, Bá tước xứ St Andrews]] |
||
| kiểu kế nhiệm = Thế tử |
| kiểu kế nhiệm = Thế tử |
||
| phối ngẫu = [[Katharine, |
| phối ngẫu = [[Katharine, Công tước phu nhân xứ Kent]] |
||
| con cái = [[George Windsor, Bá tước xứ St Andrews]]<br>[[Lady Helen Taylor]]<br>[[Lord Nicholas Windsor]] |
| con cái = [[George Windsor, Bá tước xứ St Andrews]]<br>[[Lady Helen Taylor]]<br>[[Lord Nicholas Windsor]] |
||
| tên đầy đủ = Edward George Nicholas Paul Patrick |
| tên đầy đủ = Edward George Nicholas Paul Patrick |
||
| tước vị đầy đủ = ''HRH'' Công tước xứ Kent<br>''HRH'' |
| tước vị đầy đủ = ''HRH'' Công tước xứ Kent<br>''HRH'' Vương tử Edward xứ Kent |
||
| hoàng tộc = [[Nhà Windsor]] |
| hoàng tộc = [[Nhà Windsor]] |
||
| cha = [[ |
| cha = [[Vương tử George, Công tước xứ Kent]] |
||
| mẹ = [[Công chúa Marina của Hy Lạp và Đan Mạch|Công chúa Marina, |
| mẹ = [[Công chúa Marina của Hy Lạp và Đan Mạch|Công chúa Marina, Công tước phu nhân xứ Kent]] |
||
| sinh = {{Birth date and age|1935|10|9|df=yes}} |
| sinh = {{Birth date and age|1935|10|9|df=yes}} |
||
| nơi sinh = [[Belgrave Square]], |
| nơi sinh = [[Belgrave Square]], [[Luân Đôn]] |
||
| ngày rửa tội = ngày 20 tháng 11 năm 1935 |
| ngày rửa tội = ngày 20 tháng 11 năm 1935 |
||
| nơi rửa tội = [[Cung điện Buckingham]], |
| nơi rửa tội = [[Cung điện Buckingham]], [[Luân Đôn]] |
||
| tôn giáo = [[Giáo hội Anh]] |
| tôn giáo = [[Giáo hội Anh]] |
||
}} |
}} |
||
{{Hoàng gia Anh và Khối thịnh vượng chung}} |
{{Hoàng gia Anh và Khối thịnh vượng chung}} |
||
''' |
'''Vương tử Edward, Công tước xứ Kent''', KG, GCMG, GCVO (Edward George Nicholas Paul Patrick, sinh ngày 09 Tháng 10 năm 1935) là một thành viên của [[Vương thất Anh]], và cũng là em họ của Nữ vương [[Elizabeth II]] khi cha ông là em ruột của cha nữ vương. Ông được thừa kế tước vị Công tước xứ Kent từ năm 1942 sau khi cha ông qua đời trong một vụ tai nạn máy bay. |
||
Vào thời điểm chào đời, |
Vào thời điểm chào đời, Vương tử Edward đứng thứ bảy trong dòng kế vị ngai vàng của ông nội [[George V]], sau [[Edward VIII|Thân vương xứ Wales]], [[George VI của Anh|Công tước xứ York]], anh em họ [[Elizabeth II|Elizabeth]] và [[Công chúa Margaret, Nữ bá tước xứ Snowdon|Margaret]], {{Ill3|Vương tử Henry, Công tước Gloucester|en|Prince Henry, Duke of Gloucester|lt=Công tước Gloucester}} (chú), và cha của ông. Khi đứa con thứ hai của [[Vương tử William, Công tước xứ Cambridge]] chào đời vào năm 2015, Công tước xứ Kent đứng thứ 34 trong danh sách kế vị. Cái chết của Bá tước thứ 7 xứ Harewood vào năm 2011, ông là người anh em họ lớn nhất còn sống của Nữ vương [[Elizabeth II]], mặc dù ông trẻ hơn so với bà 9 tuổi. |
||
==Chú thích== |
==Chú thích== |
||
Dòng 34: | Dòng 34: | ||
*[http://www.royal.gov.uk/ThecurrentRoyalFamily/TheDukeofKent/Overview.aspx Royal.gov.uk – The Duke of Kent] |
*[http://www.royal.gov.uk/ThecurrentRoyalFamily/TheDukeofKent/Overview.aspx Royal.gov.uk – The Duke of Kent] |
||
*[https://archive.is/20120527034920/www.ugle.org.uk/about-ugle/whos-who The United Grand Lodge of England – HRH The Duke of Kent, KG, GCMG, GCVO, ADC (Grand Master)] |
*[https://archive.is/20120527034920/www.ugle.org.uk/about-ugle/whos-who The United Grand Lodge of England – HRH The Duke of Kent, KG, GCMG, GCVO, ADC (Grand Master)] |
||
*[http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,755196,00.html ''Time'' Article on Birth of Prince Edward] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20111126034133/http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,755196,00.html |date = ngày 26 tháng 11 năm 2011}} |
*[http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,755196,00.html ''Time'' Article on Birth of Prince Edward] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20111126034133/http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,755196,00.html |date = ngày 26 tháng 11 năm 2011}}{{thời gian sống|sinh=1935}} |
||
{{thời gian sống|sinh=1935}} |
|||
{{sơ khai nhân vật hoàng gia Anh}} |
{{sơ khai nhân vật hoàng gia Anh}} |
||
Phiên bản lúc 20:48, ngày 24 tháng 11 năm 2021
Vương tử Edward | |||||
---|---|---|---|---|---|
Vương tử Edward | |||||
Công tước xứ Kent | |||||
Tại vị | 25 tháng 8 năm 1942 – nay (81 năm, 259 ngày) | ||||
Tiền nhiệm | Vương tử George | ||||
Thế tử | George, Bá tước xứ St Andrews | ||||
Thông tin chung | |||||
Sinh | 9 tháng 10, 1935 Belgrave Square, Luân Đôn | ||||
Phối ngẫu | Katharine, Công tước phu nhân xứ Kent | ||||
Hậu duệ | George Windsor, Bá tước xứ St Andrews Lady Helen Taylor Lord Nicholas Windsor | ||||
| |||||
Tước vị | HRH Công tước xứ Kent HRH Vương tử Edward xứ Kent | ||||
Hoàng tộc | Nhà Windsor | ||||
Thân phụ | Vương tử George, Công tước xứ Kent | ||||
Thân mẫu | Công chúa Marina, Công tước phu nhân xứ Kent | ||||
Rửa tội | ngày 20 tháng 11 năm 1935 Cung điện Buckingham, Luân Đôn | ||||
Tôn giáo | Giáo hội Anh |
Vương thất Anh |
---|
|
Vương tử Edward, Công tước xứ Kent, KG, GCMG, GCVO (Edward George Nicholas Paul Patrick, sinh ngày 09 Tháng 10 năm 1935) là một thành viên của Vương thất Anh, và cũng là em họ của Nữ vương Elizabeth II khi cha ông là em ruột của cha nữ vương. Ông được thừa kế tước vị Công tước xứ Kent từ năm 1942 sau khi cha ông qua đời trong một vụ tai nạn máy bay.
Vào thời điểm chào đời, Vương tử Edward đứng thứ bảy trong dòng kế vị ngai vàng của ông nội George V, sau Thân vương xứ Wales, Công tước xứ York, anh em họ Elizabeth và Margaret, Công tước Gloucester (chú), và cha của ông. Khi đứa con thứ hai của Vương tử William, Công tước xứ Cambridge chào đời vào năm 2015, Công tước xứ Kent đứng thứ 34 trong danh sách kế vị. Cái chết của Bá tước thứ 7 xứ Harewood vào năm 2011, ông là người anh em họ lớn nhất còn sống của Nữ vương Elizabeth II, mặc dù ông trẻ hơn so với bà 9 tuổi.
Chú thích
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Vương tôn Edward, Công tước xứ Kent. |