Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nitơ monoxide”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Tham khảo: thay bản mẫu |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 82: | Dòng 82: | ||
'''Mônôxít nitơ''', '''monoxit nitơ''', '''nitơ mônôxít''' hay '''nitơ monoxit''' (công thức hóa học: NO) là chất khí không màu, không bền trong không khí vì bị [[ôxy]] ôxi hóa ở nhiệt độ thường tạo ra [[nitơ dioxit]] là chất khí màu nâu đỏ: |
'''Mônôxít nitơ''', '''monoxit nitơ''', '''nitơ mônôxít''' hay '''nitơ monoxit''' (công thức hóa học: NO) là chất khí không màu, không bền trong không khí vì bị [[ôxy]] ôxi hóa ở nhiệt độ thường tạo ra [[nitơ dioxit]] là chất khí màu nâu đỏ: |
||
2NO + O<sub>2</sub> |
: 2NO + O<sub>2</sub> → 2NO<sub>2</sub> |
||
NO được tạo ra từ năng lượng sấm sét. Khi đó, không khí xung quanh khu vưc sấm sét nóng đến hơn |
NO được tạo ra từ năng lượng sấm sét. Khi đó, không khí xung quanh khu vưc sấm sét nóng đến hơn 2000 °C. Nitơ và oxy kết hợp với nhau tạo nên nitơ monoxit : |
||
: N<sub>2</sub> + O<sub>2</sub> → 2NO |
|||
==Phản ứng hóa học== |
==Phản ứng hóa học== |
||
Mônôxít nitơ là oxit không tạo muối, tức là mônôxít nitơ không tác dung được với các oxit bazo, bazo và muối của axit khác. |
|||
NO tác dung với clo, tạo thành [[Nitrozyl clorua]] : |
|||
: 2NO + Cl<sub>2</sub> → 2NOCl |
|||
Trong phản ứng này, NO thể hiện tính khử. |
|||
*Khi gặp [[ôxy]], NO chuyển thành [[điôxít nitơ]]. |
*Khi gặp [[ôxy]], NO chuyển thành [[điôxít nitơ]]. |
||
: 2 NO + O<sub>2</sub> → NO<sub>2</sub> |
|||
== Tham khảo == |
== Tham khảo == |
Phiên bản lúc 02:46, ngày 27 tháng 8 năm 2012
Mônôxít nitơ | |
---|---|
Nitric oxide | |
Nitric oxide | |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
DrugBank | DB00435 |
KEGG | |
ChEBI | |
Số RTECS | QX0525000 |
Mã ATC | R07 |
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | NO |
Khối lượng mol | 30,006 g/mol |
Bề ngoài | khí không màu thuận từ |
Khối lượng riêng | 1,269 g/cm³ (lỏng) 1,3402 g/l (khí) |
Điểm nóng chảy | −163,6 °C (109,5 K; −262,5 °F)[chuyển đổi: số không hợp lệ] |
Điểm sôi | −150,8 °C (122,3 K; −239,4 °F)[chuyển đổi: số không hợp lệ] |
Độ hòa tan trong nước | 7,4 ml/100 ml (STP) |
Độ hòa tan | hòa tan trọng rượu, CS2 |
Chiết suất (nD) | 1,0002697 |
Cấu trúc | |
Hình dạng phân tử | tuyến tính, C∞v |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH | +90,29 kJ/mol |
Entropy mol tiêu chuẩn S | 210,76 J K−1 mol−1 |
Dược lý học | |
Độ khả dụng sinh học | tốt |
Dược đồ điều trị | hít |
Trao đổi chất | thông qua mao mạch phổi |
Bán thải | 2–6 giây |
Các nguy hiểm | |
MSDS | MSDS ngoài |
Chỉ mục EU | không liệt kê |
Nguy hiểm chính | độc hại |
NFPA 704 |
|
Điểm bắt lửa | không cháy |
Các hợp chất liên quan | |
Các ôxít nitơ liên quan | Mônôxít dinitơ Triôxít dinitơ Diôxít nitơ Tetrôxít dinitơ Pentôxít dinitơ |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Mônôxít nitơ, monoxit nitơ, nitơ mônôxít hay nitơ monoxit (công thức hóa học: NO) là chất khí không màu, không bền trong không khí vì bị ôxy ôxi hóa ở nhiệt độ thường tạo ra nitơ dioxit là chất khí màu nâu đỏ:
- 2NO + O2 → 2NO2
NO được tạo ra từ năng lượng sấm sét. Khi đó, không khí xung quanh khu vưc sấm sét nóng đến hơn 2000 °C. Nitơ và oxy kết hợp với nhau tạo nên nitơ monoxit :
- N2 + O2 → 2NO
Phản ứng hóa học
Mônôxít nitơ là oxit không tạo muối, tức là mônôxít nitơ không tác dung được với các oxit bazo, bazo và muối của axit khác. NO tác dung với clo, tạo thành Nitrozyl clorua :
- 2NO + Cl2 → 2NOCl
Trong phản ứng này, NO thể hiện tính khử.
- Khi gặp ôxy, NO chuyển thành điôxít nitơ.
- 2 NO + O2 → NO2
Tham khảo
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nitơ monoxide. |