Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phản ứng hạt nhân”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
ZéroBot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.1) (Bot: Thêm jv:Reaksi nuklir
MastiBot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.3) (Bot: Thêm pl:Reakcja jądrowa
Dòng 49: Dòng 49:
[[ja:原子核反応]]
[[ja:原子核反応]]
[[no:Kjernereaksjon]]
[[no:Kjernereaksjon]]
[[pl:Reakcja jądrowa]]
[[pt:Reação nuclear]]
[[pt:Reação nuclear]]
[[ru:Ядерная реакция]]
[[ru:Ядерная реакция]]

Phiên bản lúc 17:41, ngày 5 tháng 1 năm 2013

Bắn phá hạt nhân 6Li

Phản ứng hạt nhân là một quá trình vật lý, trong đấy xảy ra tương tác mạnh của hạt nhân với một hạt nhân khác hoặc với một nucleon ở khoảng cách nhỏ khoảng fm, qua quá trình này hạt nhân nguyên tử thay đổi trạng thái ban đầu (thành phần, năng lượng...) hoặc tạo ra hạt nhân mới hay các hạt mới và giải phóng ra năng lượng. Chính nhờ các phản ứng hạt nhân mà con người ngày càng hiểu biết sâu sắc hơn về cấu trúc vi mô của thế giới vật chất muôn hình muôn vẻ.

Ví dụ: bắn phá hạt nhân nguyên tử liti 6Li bằng hạt hydro 2H được 2 nguyên tử heli 4He và giải phóng 22,4 MeV

6Li + 2H → 2 4He + 22,4 MeV
Lượng năng lượng giải phóng được tính theo định luật bảo toàn năng lượng -khối lượng, phương trình: E = m.c2:
mLi = 6,015 u, mHe = 4,0026 u và mH = 2,014 u
chênh lệch khối lượng Δm = mLi + mH - 2.mHe = 0,0238 u
→ năng lượng giải phóng = năng lượng chênh lệch ΔE = Δm.c2 = 22,4 MeV

Phân loại phản ứng hạt nhân

Ứng dụng

Phản ứng hạt nhân được ứng dụng trong sản xuất điện năng (các nhà máy điện nguyên tử), trong y học (chụp X-Quang) hay trong hóa học (tạo ra các nguyên tố nhân tạo), ...


Liên kết ngoài