Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cộng đồng xã tại Pháp”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 34: Dòng 34:
* Cải tiến tổng thể
* Cải tiến tổng thể


''Cộng đồng xã'' có thể tự ấn định các điều kiện về nhân sự và bổ nhiệm các nhân viên thích hợp. Ngoài ra, subject to [[Departments of France|départemental agreement]] it may exercise directly powers and responsibilities in certain social policy areas which are more normally handled at the départemental level.
''Cộng đồng xã'' có thể tự ấn định các điều kiện về nhân sự và bổ nhiệm các nhân viên thích hợp. Ngoài ra, với sự đồng ý của [[tỉnh (Pháp)|tỉnh]], cộng đồng xã có thể thực thị trực tiếp các trách nhiệm và quyền lực trong một số lãnh vực chính sách hội nào đó thông thường được cấp tỉnh đảm nhiệm.


Ngoài ra, các xã thành viên cũng phải quyết định rỏ ràng quyền lực nào mà mình trao cho ''cộng đồng xã'': các xã sẽ quyết định như vậy dựa vào tầm nhìn về sự lợi ích nhất của từng xã cá biệt. Một khi quyền lực và trách nhiệm đã được trao cho ''cộng đồng xã'', chúng sẽ được thực thi chung dưới quyền điều hành của ''cộng đồng xã'' và có thể không còn được các xã thành viên thực thi một cách độc lập nữa.
Subject to these requirements, it is for the communes themselves to determine precisely which competences they will delegate to the ''communauté de communes'': they will do this based on their view of the individual commune's best interests. Once powers and responsibilities have been delegated to the ''communauté de communes'', they shall be exercised collectively through the ''communauté de communes'' and may no longer be exercised independently by individual member communes.


Năm 2008 có 2.393 ''cộng đồng xã'' tại Pháp. Trong số này, phỏng chừng 1.000 cộng đồng đã tồn tại ít nhất 1 năm. Các cộng đồng mới hiện nay đang được thành lập với một tốc độ khá nhanh hơn những năm đầu trước đây. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều xã nông thôn chưa gia nhập một cộng đồng xã.
In 2008 there were 2,393 ''communautés de communes'' in France. Of these, roughly 1,000 had been in existence for less than a year. New ''communautés'' are currently being created at a more rapid rate than in the early years. Nevertheless, there are still many rural communes that have not joined one of these groupings.


== ''Communautés de communes'' with more than 60,000 inhabitants ==
== ''Communautés de communes'' with more than 60,000 inhabitants ==

Phiên bản lúc 16:31, ngày 10 tháng 1 năm 2013

Bản mẫu:Đang dịch 3


Bài viết này là một trong chuỗi bài
Phân cấp hành chính Pháp

(gồm vùng hải ngoại)

(gồm tỉnh hải ngoại)

Cộng đồng đô thị
Cộng đồng khối dân cư
Cộng đồng xã
Xã đoàn khối dân cư mới

Xã liên kết
Quận nội thị

Phân cấp khác ở hải ngoại Pháp

Cộng đồng hải ngoại
Cộng đồng đặc biệt
Xứ hải ngoại
Lãnh thổ hải ngoại
Đảo Clipperton

Cộng đồng xã (tiếng Pháp: communauté de communes) là một cộng đồng liên kết các lại với nhau tại Pháp. Nó hình thành một khung sườn mà trong đó các chức năng địa phương được thực hiện chung với nhau. Đây là hình thức ít hòa nhập nhất của một liên xã.

Tính đến ngày 1 tháng 1 năm 2007, có 2.400 cộng đồng xã tại Pháp (2.391 tại Chính quốc Pháp và 9 tại các tỉnh hải ngoại), với khoảng 26,48 triệu người sống trong các cộng đồng xã.[1] Dân số (tính đến lần điều tra dân số năm 1999) của cộng đồng xã có qui mô từ 163.221 người (Cộng đồng xã Grand Parc gồm có thành phố Versailles và các xã lân cận) đến 168 người (Cộng đồng xã la Vallée du Toulourenc thuộc tỉnh Vaucluse).

Địa vị pháp lý

Cộng đồng xã được thành lập theo luật của Nghị viện Pháp thông qua vào ngày 6 tháng 2 năm 1992. Luật này được điều chỉnh lại trong Luật Chevènement năm 1999.

Không như cộng đồng khối dân cưcộng đồng đô thị, cộng đồng xã không bị ràng buộc về mức tối thiểu dân số để được công nhận tồn tại. Điều kiện duy nhất được đặt ra cho cộng đồng xã là sự liên tục về mặt địa lý của các xã trong cộng đồng.

Theo bộ luật tổng quát về cơ cấu hành chính vùng (Code général des collectivités territoriales hay gọi tắc là CGCT), một cộng đồng xã là một tổ chức công cộng hợp tác liên-xã, được hình thành bởi một vài khu tự quản Pháp bao phủ một lãnh thổ dính liền nhau và không có thực thể cá biệt độc lập nào nằm bên trong đó.

Năm 1999 khi Luật Chevènement có hiệu lực, các cộng đồng xã tồn tại trước đó và không hội đủ tiêu chuẩn dựa trên sự liên tục địa lý đều được giữ nguyên trạng.

Hiến định

Cộng đồng xã hiện nay được tài trợ bởi thuế địa phương đánh vào các cơ sở thương mại, được biết với tên gọi là taxe professionnelle hay tên gọi phố thông hơn là taxe professionnelle unique một phiên bản sửa đổi của thuế mà cộng đồng xã thu chung rồi chi trả trở về cho từng xã cá thể của cộng đồng. Taxe professionnelle đôi khi bị coi là gánh nặng bất công vào nền kinh tế hay thậm chí là lý đo khiến công việc làm bị xuất khẩu ra khỏi nước Pháp. Nó đã và đang là đề tài cho một loạt cải cách trong nhiều năm qua nhưng việc chính phủ trung ương tìm cách bãi bỏ nó hay thay thế nó vẫn chưa có kết quả.

Cộng đồng xã được điều hành bởi một hội đồng (conseil communautaire) gồm các đại biểu đến từ các hội đồng xã của mỗi thành viên. Số ghế trong hội đồng được phân chia cho mỗi xã dựa theo qui mô lớn nhỏ của mỗi xã. Một xã thành viên phải có ít nhất một ghế trong hội đồng, và không có xã thành viên nào có hơn phân nữa tổng số ghế trong hội đồng cộng đồng xã.

Mục tiêu

Điều khoản 5214-16 của CGCT bắt buộc hội đồng xã thực thi các trách nhiệm của mình trong các lãnh vực chính sách sau đây:

  • Thăng tiến sự phát triển kinh tế trên toàn lãnh thổ cộng đồng
  • Điều hành và bảo trì các nơi công cộng

Cộng đồng xã cũng có thể chọn thực thi các trách nhiệm của mình ít nhất một trong sáu lãnh vực chính sách sau đây:

  • Nâng cao và bảo vệ môi trường
  • Các chính sách về nhà ở và 'chất lượng cuộc sống'
  • Xây dựng, điều hành và bảo trì đường xá
  • Xây dựng, bảo trì và điều hành các tòa nhà và các cơ sở hạ tầng khác dành cho mục đích giải trí (có liên quan đến văn hóa và thể thao) và giáo dục (tiểu học và tiền tiểu học).
  • Các hoạt động xã hội vì lợi ích chung
  • Cải tiến tổng thể

Cộng đồng xã có thể tự ấn định các điều kiện về nhân sự và bổ nhiệm các nhân viên thích hợp. Ngoài ra, với sự đồng ý của tỉnh, cộng đồng xã có thể thực thị trực tiếp các trách nhiệm và quyền lực trong một số lãnh vực chính sách xã hội nào đó mà thông thường được cấp tỉnh đảm nhiệm.

Ngoài ra, các xã thành viên cũng phải quyết định rỏ ràng quyền lực nào mà mình trao cho cộng đồng xã: các xã sẽ quyết định như vậy dựa vào tầm nhìn về sự lợi ích nhất của từng xã cá biệt. Một khi quyền lực và trách nhiệm đã được trao cho cộng đồng xã, chúng sẽ được thực thi chung dưới quyền điều hành của cộng đồng xã và có thể không còn được các xã thành viên thực thi một cách độc lập nữa.

Năm 2008 có 2.393 cộng đồng xã tại Pháp. Trong số này, phỏng chừng 1.000 cộng đồng đã tồn tại ít nhất 1 năm. Các cộng đồng mới hiện nay đang được thành lập với một tốc độ khá nhanh hơn những năm đầu trước đây. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều xã nông thôn chưa gia nhập một cộng đồng xã.

Communautés de communes with more than 60,000 inhabitants

(ranked by population as of March 1999 census, in 2007 limits)
(the largest commune in the communauté de communes follows in parentheses)

  1. Communauté de communes du Grand Parc (Versailles) – 163,221 inhabitants
  2. Communauté de communes de la Boucle de la Seine (Sartrouville) – 159,997
  3. Communauté de communes du Nord Martinique (Le Robert) – 108,470
  4. Communauté de communes du Sud (Le Tampon) – 102,958
  5. Communauté de communes du Centre Littoral (Cayenne) – 92,059
  6. Communauté de communes du Parisis (Herblay) – 80,196
  7. Communauté de communes du Pays Yonnais (La Roche-sur-Yon) – 79,665
  8. Communauté de communes Drancy - Le Bourget (Drancy) – 74,373
  9. Communauté de communes Cœur d’Ostrevent (Somain) – 71,814
  10. Communauté de communes de l'agglomération Creilloise (Creil) – 67,818
  11. Communauté de communes de Marne et Chantereine (Chelles) – 67,487
  12. Communauté de communes de Châtillon - Montrouge (Montrouge) – 66,355
  13. Communauté de communes des Deux Rives de la Seine (Verneuil-sur-Seine) – 62,260
  14. Communauté de communes de l'Auxerrois (Auxerre) – 62,064

References

  1. ^ (tiếng Pháp) Direction générale des collectivités locales (DGCL), Ministry of the Interior. “Répartition des EPCI à fiscalité propre par département au 01/01/2007” (PDF). Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2007. [liên kết hỏng]

External links