Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Chuối hoa lan”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
PixelBot (thảo luận | đóng góp)
Dòng 22: Dòng 22:
[[Thể loại:Họ Chuối hoa lan| ]]
[[Thể loại:Họ Chuối hoa lan| ]]


[[de:Orchidantha]]
[[en:Orchidantha]]
[[en:Orchidantha]]
[[fr:Lowiaceae]]
[[fr:Lowiaceae]]
[[nl:Lowiaceae]]
[[nl:Lowiaceae]]
[[sr:Lowiaceae]]
[[zh:蘭花蕉科]]
[[zh:蘭花蕉科]]

Phiên bản lúc 03:37, ngày 18 tháng 1 năm 2008

|- style="text-align:center;" ! style="background: lightgreen;" | Phân loại khoa học |- style="text-align:center;" |

Giới (Kingdom): Plantae
Ngành (Division): Magnoliophyta
Lớp (Class): Liliopsida
Bộ (Ordo): Zingiberales
Họ (Familia): Lowiaceae
Chi (Genus): Orchidantha
N.E.Br.

|}

Họ Chuối hoa lan (danh pháp khoa học: Lowiaceae) là một họ thực vật một lá mầm có hoa, một phần của bộ Zingiberales. Họ này chỉ có một chi duy nhất là Orchidantha; các chi trước đây công nhận như Lowia, ProtamomumWolfia hiện nay nói chung được đưa vào trong chi Orchidantha.

Orchidantha là một chi ít được nghiên cứu, với 5-10 loài sinh trưởng tại khu vực sinh thái Indomalaya, bao gồm Đông Dương, miền nam Trung QuốcBorneo.

Orchidantha có nghĩa là "hoa phong lan", do một trong số các cánh hoa trên hoa bị biến đổi thành môi dưới, giống như trong các loại hoa trong họ Orchidaceae. Một loài, Orchidantha inouei ở Borneo, còn có mùi giả như mùi phân thối nhằm hấp dẫn một loài bọ hung nhỏ (Onthophagus) để thụ phấn cho nó.