Bước tới nội dung

Đuôi cụt sọc lam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đuôi cụt sọc lam
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Pittidae
Chi (genus)Erythropitta
Loài (species)E. arquata
Danh pháp hai phần
Erythropitta arquata
Gould, 1871

Danh pháp đồng nghĩa
  • Pitta arquata (danh pháp cũ)

Đuôi cụt sọc lam, tên khoa học Erythropitta arquata, là một loài chim trong họ Pittidae.[2] Nó là loài đặc hữu của đảo Borneo.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2018). Erythropitta arquata. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2018: e.T22698659A130190859. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T22698659A130190859.en. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]