18 Melpomene
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | John Russell Hind |
Ngày phát hiện | 24 tháng 6 năm 1852 |
Tên chỉ định | |
Đặt tên theo | Melpomène |
none | |
Vành đai chính | |
Đặc trưng quỹ đạo[1] | |
Kỷ nguyên 22 tháng 10 năm 2004 (JD 2453300.5) | |
Cận điểm quỹ đạo | 268.472 Gm (1.795 AU) |
Viễn điểm quỹ đạo | 418.414 Gm (2.797 AU) |
Bán trục lớn | 343.443 Gm (2.296 AU) |
Độ lệch tâm | 0.218 |
Chu kỳ quỹ đạo | 1270.552 d (3.48 a) |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 | 19.42 km/s |
Độ bất thường trung bình | 205.245° |
Độ nghiêng quỹ đạo | 10.126° |
Kinh độ của điểm nút lên | 150.547° |
Acgumen của cận điểm | 227.975° |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 170x155x129km[2] (150×125km)[3] (150×170km)[4] 140.6 km[1] |
Khối lượng | 3.0×1018 kg[2] |
Mật độ khối lượng thể tích | 1.69±0.66 g/cm³[2] |
Hấp dẫn bề mặt | ~0.0393 m/s² |
Tốc độ vũ trụ cấp 2 | ~0.0743 km/s |
Chu kỳ tự quay | 0.482 21 d (11.57 h)[1][5] |
Suất phản chiếu | 0.223 (geometric) [1][6] |
Nhiệt độ | ~177 K |
Kiểu phổ | S[1] |
Cấp sao biểu kiến | 7.5[7] to 12.0 |
Cấp sao tuyệt đối (H) | 6.51[1] |
Đường kính góc | 0.23" to 0.059" |
18 Melpomene (phát âm /mɛlˈpɒmɨniː/ mel-POM-i-nee, hoặc trong [Μελπομένη] lỗi: {{lang-xx}}: văn bản có thẻ đánh dấu in xiên (trợ giúp)) là một tiểu hành tinh lớn và sáng ở vành đai chính. Thành phần cấu tạo của nó gồm silicate và kim loại.
Tiểu hành tinh này do J. R. Hind phát hiện ngày 24.6.1852 và được đặt theo tên Melpomene, nữ thần bảo trợ bi kịch trong thần thoại Hy Lạp.
Ngày 11.12.1978, "18 Melpomene" đã che khuất ngôi sao "SAO 114159". Một vệ tinh có thể thuộc tiểu hành tinh này, với đường kính ít nhất là 37 km đã được khám phá, và được tạm đặt tên là S/1978 (18) 1.[8]
Melpomene đã được quan sát thấy bằng kính viễn vọng không gian Hubble năm 1993.[3]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a ă â b c d “JPL Small-Body Database Browser: 18 Melpomene”. ngày 21 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2008.
- ^ a ă â Jim Baer (2008). “Recent Asteroid Mass Determinations”. Personal Website. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2008.
- ^ a ă Alex Storrs; Weiss; Zellner; Burlsen và đồng nghiệp (1999). “Imaging Observations of Asteroids with Hubble Space Telescope” (PDF). Icarus. 137 (2): 260–268. doi:10.1006/icar.1999.6047. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2008. “Và đồng nghiệp” được ghi trong:
|authors=
(trợ giúp)Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết) - ^ Alex Storrs; Dunne; Conan; Mugnier và đồng nghiệp (2005). “A closer look ở [[tiểu hành tinh]] vành đai chínhs 1: WF/PC images” (PDF). Icarus. 173 (2): 409–416. doi:10.1016/j.icarus.2004.08.007. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2008. “Và đồng nghiệp” được ghi trong:
|authors=
(trợ giúp); Tựa đề URL chứa liên kết wiki (trợ giúp)Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết) - ^ “LIGHTCURVES AND MAP DATA ON NUMBERED ASTEROIDS N° 1 TO 52225”. AstroSurf. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2008.
- ^ “Asteroid Data Archive”. Planetary Science Institute. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2008.
- ^ Donald H. Menzel và Jay M. Pasachoff (1983). A Field Guide to the Stars và Planets (ấn bản 2). Boston, MA: Houghton Mifflin. tr. 391. ISBN 0395348358.
|ấn bản=
có văn bản dư (trợ giúp) - ^ “IAUC 3315: 1978 (18) 1; WZ Sge”. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2009.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Orbital simulation from JPL (Java) / Ephemeris